Nung malachit trong lò :
Cu2(OH)2CO3 ➝ 2CuO + H2O + CO2
1/ Tính khối lượng đồng(II) oxit khi nung 888g malachit.
2/ Thể tích khí cacbon dioxit thu được ở đktc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí cacbon dioxit thu được là \(4,4g\)
1)
\(C+H_2O\underrightarrow{t^O}CO+H_2\) (1)
\(C+2H_2O\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2\) (2)
2)
Gọi số mol CO, CO2 là a, b (mol)
\(n_{H_2\left(1\right)}=n_{CO}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=2b\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=a+2b\left(mol\right)\)
=> a + b + (a+2b) = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> 2a + 3b = 0,5
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
=> \(n_{H_2}+n_{CO}=n_{Cu}=\dfrac{25,6}{64}=0,4\)
=> (a + 2b) + a = 0,4
=> 2a + 2b = 0,4
=> a = 0,1 ; b = 0,1
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CO:0,1\left(mol\right)\\CO_2:0,1\left(mol\right)\\H_2:0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{0,1.28+0,1.44+0,3.2}{0,5}=15,6\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/O_2}=\dfrac{15,6}{32}=0,4875\)
1. C + H2O \(\underrightarrow{t^o}\) CO + H2
C + 2H2O \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2.
2. Lượng Cu thu được là 0,4 mol, suy ra lượng đồng (II) oxit phản ứng là 0,4 mol. Lượng nguyên tử oxi phản ứng là 0,4 mol.
Suy ra, tổng lượng CO và H2 trong X là 0,4 mol. Lượng khí X là 0,5 mol. Suy ra, số mol CO2 là 0,1 mol.
Gọi a mol và b mol lần lượt là số mol của CO và H2 có trong X.
Lượng C và H2O ban đầu lần lượt là (0,1+a) mol và b mol.
BTKL: 12(0,1+a)+18b=28a+2b+44.0,1 (1)
a+b=0,4 (2).
Từ (1) và (2), suy ra a=0,1 và b=0,3.
Tỉ lệ phần trăm thể tích các khí có trong X:
%VCO=0,1/0,5=20%, %\(V_{H_2}\)=0,3/0,5=60%, %\(V_{CO_2}\)=20%.
Phân tử khối trung bình của X là (28.0,1+2.0,3+44.0,1)/0,5=7,6.
Tỉ khối của X so với oxi là dX/O=7,6/16=0,475.
+ Khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3 = mCaO + mCO2
Khi CO2 sinh ra, nó sẽ bay lên => mCaO < mCaCO3(ban đầu)
=> Khối lượng chất rắn giảm
+ Khi nung miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCuO = mCu + mO2 > mCu ( vì mO2 > 0)
=> Khối lượng chất rắn tăng
\(1,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(áp,dụng.dlbtkl,ta.có:\)
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
\(2,a,pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12.4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(b,theo.pthh\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\)
1. Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow5=2,8+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\\m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)
\(m_{CaCO_3} = 250.1000.75\% = 187500(kg)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3} = \dfrac{187500}{100} = 1875(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow m_{CaO} = 1875.56 = 105000(kg)\)
b)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 1875.22,4 = 42000(lít)\)
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.2......0.2.....0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)
Cu2(OH)2CO2--->2CuO+H2O+CO2
1) n\(_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=\frac{888}{222}=4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CuO}=2n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=8\left(mol\right)\)
m\(_{CuO}=8.80=640\left(g\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=4\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=4.22,4=89,6\left(l\right)\)