Câu 2 (1 điểm)Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp (K2O và CuO)
(Viết PTHH nếu có).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2<---------------0,2<----0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\m_{K_2O}=12,5-7,8=4,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,05-------------->0,1
=> mKOH = (0,2 + 0,1).56 = 16,8 (g)
Đáp án C
- mẫu thử nào tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử không tan là ZnO
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
câu 4
Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.
Fe+2HCl--->FeCl2+H2,
theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol
=>mFe=11,2 g
=>mCu=17,6-11,2=6,4 g
=>nCu=0,1 mol
=>nCuO=nCu=0,1
=>mCuO=8 gam
=>mFexOy=24-8=16 gam.
khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam
=>mO(FexOy)=4,8 gam.
ta có: x:y=\(\dfrac{11,2}{56}\):\(\dfrac{4,8}{16}\)=2:3=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Tan: K2O
+) Không tan: CuO