Câu 2( 0.5 điểm) Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp (Na2O và MgO)
(Viết PTHH nếu có).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau (Viết PTHH nếu có)
a,Na2O và MgO
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa Na2O và MgO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào xuất hiện dung dịch trong suốt làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O, còn lại là MgO.
PTHH:
H2O | + | Na2O | → | 2NaOH |
b.CO2 và N2
=> Dẫn hai khí CO2 và N2 vào nước vôi trong, chất nào làm nước vôi trong bị vấn đục thì chất đó là CO2, còn lại là N2.
PTHH:
Ca(OH)2 | + | CO2 | → | CaCO3 \(\downarrow\) | + | H2O |
c.P2O5 và SiO2
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa P2O5 và SiO2 tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào tan tạo dung dịch và làm quý tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, còn lại là SiO3.
PTHH:
3H2O | + | P2O5 | → | 2H3PO4 |
Phân biệt CaO và CuO
Cách 1: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm. Lọ nào tan tạo dung dịch và làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứ CaO, còn lại là CuO.
PTHH:
CaO | + | H2O | → | Ca(OH)2 |
Cách 2: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với dung dịch HCl (hoặc dd HNO3, hoặc dd H2SO4 (l)). Lọ nào tan tạo dd màu xanh lam thì lọ đó chứa CuO, còn lại là CaO.
PTHH:
CuO | + | 2HCl | → | 2H2O | + | CuCl2 | ||||||||||||||
|
CuO | + | 2HNO3 | → | Cu(NO3)2 | + | H2O |
CuO | + | H2SO4 | → | H2O | + | CuSO4 |
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
0.2....................0.2..........0.1
mNa = 0.2 * 23 = 4.6 (g)
mNa2O = 17 - 4.6 = 12.4 (g)
nNa2O = 12.4/62 = 0.2 (mol)
Na2O + H2O => 2NaOH
0.2........................0.4
nNaOH = 0.2 + 0.4 = 0.6 (mol)
mNaOH = 0.6 * 40 = 24 (g)
nCuO = 24/80 = 0.3 (mol)
CuO + H2 -t0-> Cu + H2O
1...........1
0.3.........0.1
LTL : 0.3/1 > 0.1/1
=> CuO dư
nCu = nH2 = 0.1 (mol)
mCu = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
Câu 2:
1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Cu: không tan
- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- MgO: không tan.
2/ - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
- Đổ nước vào rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Không tan: MgO