K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2019

4)

- Quan sát các hình 7.1 và 7.2, ta có nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á như sau:

  • Về mùa hạ: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là hướng Tây Nam. Khi thổi lên lên phía Bắc thì hướng gió chuyển hướng thành hướng Đông Nam.
  • Về mùa đông: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là hướng Đông Bắc, khi thổi xuống phía Nam thì hướng gió chuyển hướng thành Tây Nam.
  • Lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông là bởi vì: mà hạ mưa nhiều là do gió Tây Nam thổi qua vùng biển xích đạo mang theo một lượng lớn hơi nước. Còn mùa đông mưa rất ít bởi vì gió mùa Đông Bắc thổi từ lục địa về có tính chất khô.

3)

Diện tích xa van nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng do:

Ở khu vực chí tuyến, lượng mưa ít cùng với sự phá rừng của con người đã làm cho đất bị thoái hoá.

8 tháng 10 2019

5) Siêu đô thị tập trung chủ yếu ở Châu Á

9)

  • Tài nguyên đất: đa dạng về loại đất, sự phân bố tài nguyên đất rộng rãi khắp các khu vực trên cả nước. Loại đất chủ yếu ở nước ta là đất phù sa và đất feralix. Đối với tất phù sa, khu vực tập trung chủ yếu là ở đồng bằng, hỗ trợ tốt cho việc trồng lúa nước, cây công nghiệp ngắn ngày. Còn đất feralix chủ yếu tập trung ở vùng trung du và miền núi, thích hợp trồng: cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm …
  • Tài nguyên nước: Có hệ thống mạng lưới sông ngòi dày đặc, đa dạng và là nguồn nước chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
  • Tài nguyên sinh vật: đa dạng, phong phú.
  • Tài nguyên khí hậu: Do nước ta là loại khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, kèm theo là độ ẩm cao vì vậy đây là những điều kiện rất tốt cho việc sinh trưởng của cây trồng. Bên cạnh đó, do có sự phân hóa rõ rệt về khí hậu theo vùng, theo mùa, theo chiều Bắc Nam nên từng vùng sẽ có những thế mạnh riêng, vụ mùa thu hoạch cũng khác nhau.
8 tháng 3 2018

Đáp án D

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường à đúng

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể à đúng

(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể à sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể à đúng

17 tháng 2 2018

Chọn D

(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường à đúng

(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể à đúng

(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể à sai, cấu trúc tuổi của quần thể không thể cho biết thành phần kiểu gen của quần thể

(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể à đúng

Câu 1.  Nhóm người trong độ tuổi lao động làA.   0 – 14 tuổi.B.   15 – 59 tuổi.C.   18 – 60 tuổi.D.   trên 60 tuổiCâu 2. Vị trí của môi trường nhiệt đới làA.   nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.B.   từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.C.   ở Nam Á và Đông Nam Á.D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.Câu 3. Năm 2020, Việt Nam có số dân là 97,3 triệu người; diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân...
Đọc tiếp

Câu 1.  Nhóm người trong độ tuổi lao động là

A.   0 – 14 tuổi.

B.   15 – 59 tuổi.

C.   18 – 60 tuổi.

D.   trên 60 tuổi

Câu 2. Vị trí của môi trường nhiệt đới là

A.   nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.

B.   từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.

C.   ở Nam Á và Đông Nam Á.

D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.

Câu 3. Năm 2020, Việt Nam có số dân là 97,3 triệu người; diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2020 là

A.   3404 người/km2.

B.   29 người/km2.              

C.   291 người/km2.           

D.   294 người/km2.

Câu 4. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu

A.   nhiệt đới gió mùa.

B.   nhiệt đới.

C.   xích đạo ẩm.

D.   hoang mạc.

Câu 5. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở

A.   Đông Nam Á.

B.   Nam Á và Tây Nam Á.

C.   Nam Á và Đông Nam Á.

D.   Nam Á.

Câu 6. Đới nóng không có đặc điểm nào sau đây?

A.   Nhiệt độ cao, gió Tín phong thổi quanh năm.

B.   Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.

C.   Động, thực vật phong phú.

D.   Dân cư thưa thớt, tập trung nhiều nước đang phát triển.

Câu 7. Căn cứ vào tháp tuổi không thể biết

A.   số người sinh, tử trong một năm.

B.   số lượng nam và nữ.

C.   các nhóm tuổi của dân số.

D.   số người dưới tuổi lao động.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây tác động đến sự gia tăng nhanh chóng của dân số thế giới?

A.   Tài nguyên thiên nhiên.

B.   Mật độ dân số.

C.   Tiến bộ khoa học – kĩ thuật và y tế.

D.   Chính sách phân bố dân cư.

Câu 9. Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

A.   Ô nhiễm môi trường.

B.   Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

C.   Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D.   Ách tắc giao thông đô thị.

Câu 11. Đới nóng nằm trong vị trí

A.   50B đến 50N.

B.   50 đến 2 chí tuyến.    

C.   nội chí tuyến.

D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.

Câu 12. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A.   châu Á.

B.   châu Âu.

C.   châu Mĩ.

D.   châu Phi.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?

A.   Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N.

B.   Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

C.   Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500mm.

D.   Độ ẩm cao, trung bình trên 80%.

Câu 14. Đất feralit là loại đất đặc trưng của môi trường nào?

A.   Môi trường hoang mạc.

B.   Môi trường xích đạo ẩm.

C.   Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D.   Môi trường nhiệt đới.

Câu 15. Đới nóng bao gồm mấy kiểu môi trường?

A.   3

B.   4

C.   5

D.   6

Câu 16. Quan sát biểu đồ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng?

            A                                      B                           C                                   D

        
  
  
  
 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.   Biểu đồ A

B.   Biểu đồ B

C.   Biểu đồ C

D.   Biểu đồ D

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A.   Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.      

B.   Thiên nhiên thay đổi theo mùa.                           

C.   Đất đặc trưng là đất feralit, màu đỏ vàng.

D.   Nóng và ẩm quanh năm.

Kết quả hình ảnh cho biểu đồ nhiệt độ lượng mÆ°a lớp 7Câu 18. Nhận xét nào không đúng về biểu đồ hình 1?

A.   Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.                         

B.   Lượng mưa nhiều quanh năm.

C.   Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4.

D.   Biên độ nhiệt năm khá lớn.

Câu 19. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Hình 1 thuộc kiểu môi trường

A.   nhiệt đới gió mùa.

B.   hoang mạc.

C.   xích đạo ẩm.

D.   nhiệt đới.                                                                                                          Hình 1

Câu 20. Khó khăn nào sau đây không phải của khí hậu môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến Việt Nam?

A.   Bão

B.   Động đất

C.   Lũ lụt

D.   Hạn hán

Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây đúng với môi trường nhiệt đới?

A.   Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.

B.   Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

C.   Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

D.   Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500 mm.

Câu 22. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia được thể hiện qua

A.   tổng số dân.

B.   tháp dân số.

C.   gia tăng dân số tự nhiên.

D.   mật độ dân số.

 

Câu 23. Khí hậu môi trường  nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?

A.   Lượng mưa từ 1500 – 2500 mm/năm.

B.   Mưa nhiều quanh năm.

C.   Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

D.   Thời tiết ôn hòa, không có nhiều sự biến động.

Câu 24. Xavan là cảnh quan tiêu biểu thuộc môi trường nào?

A.   Môi trường nhiệt đới.

B.   Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C.   Môi trường xích đạo ẩm.

D.   Môi trường hoang mạc.

 

Câu 25.    Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là gì?

A.   Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành

B.   Ô nhiễm môi trường

C.   Kìm hãm sự phát triển kinh tế

D.   Cạn kiệt tài nguyê

Câu 26.    Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt giảm được tị lệ gia tăng dân sô tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu nhờ:

A.   Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số

B.   Nền kinh tế phát triển

C.   Tâm lí- quan niệm cũ thay đổi

D.   Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài

 

Câu 27.    Vì sao dân cư thế giới thường thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên?

A.   Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc sinh sống

B.   Địa hình hiểm trở đi lại khó khăn

C.   Khí hậu mát mẻ, ổn định

D.   Tập trung nhiều khoáng sản

 

Câu 28.    Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với:

A.   Gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị

B.   Sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại

C.   Chính sách phân bố dân cư của nhà nước

D.   Sự phân bố các nguồn tài nguyên giàu có.

 

Câu 29.    Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu vì:

A.   Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật

B.   Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền

C.   Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới

D.   Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn

Câu 30.    Nguyên nhân làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao nhất trên thế giới là gì?

A.   Có gió tín phong thổi quanh năm

B.   Nằm trong khu vực nội chí tuyến

C.   Diện tích rừng rậm lớn

D.   Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất

 

Câu 31.    Môi trường ôn đới hải dương phân bố chủ yếu ở bờ phía Tây lục địa, nguyên nhân vì:

A.   Vị trí tiếp giáp biển, có dòng biển lạnh chạy ven bờ

B.   Đón gió Tây ôn đới và dòng biển nóng chạy ven bờ

C.   Địa hình núi cao, có lượng mưa lớn

D.   Đón gió mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều

Câu 32.    Loại khí nào là nguyên nhân chủ yếu làm Trái Đất nóng lên?

A.   Khí CO2

B.   Khí Ôxi

C.   Khí Nito

D.   Khí Hidro

 

Câu 33.    Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện:

A.   Tỉ lệ trẻ em cao

B.   Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ

C.   Tỉ lệ người già lớn

D.   Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Câu 34.    Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do:

A.   Dịch bệnh

B.   Chiến tranh

C.   Đói kém

D.   Chính sách dân số

 

Câu 35.    Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc đến Nam ở đới ôn hòa?

A.   Một năm có bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông

B.   Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu trong đất liền tính lục địa càng rõ rệt

C.   Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp

D.   Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim

 

Câu 36.    Hiện tượng khí quyển hấp thụ nhiệt, hơi nóng từ Mặt Trời truyền xuống đất và bị giữ lại ở tầng đối lưu làm cho Trái Đất nóng lên là gì?

A.   Hiệu ứng nhà kính

B.   Hiện tượng La Nina

C.   Hiện tượng El Nino

D.   Thủng tầng Ozon

 

Câu 37.    Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

A.   Vĩ độ và độ cao địa hình

B.   Đông – Tây và theo mùa

C.   Bắc Nam – và Đông – Tây

D.   Vĩ độ và theo mùa

 

Câu 38.    Cho tháp tuổi

 
 Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

Tháp nào thể hiện dân số già?

 

A.   Tháp a

B.   Tháp b

C.   Tháp c

D.   Tháp a,b,c

Câu 39. Môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

A.   Xích đạo ẩm

B.   Nhiệt đới

C.   Nhiệt đới gió mùa

D.   Địa Trung Hải

 

0
15 tháng 9 2018

Đáp án B

Các phát biểu đúng là 2

1 sai, môi trường biến đổi, quần thể phải thích nghi, tỉ lệ nhóm tuổi phải thay đổi theo

3 sai, cấu trúc tuổi của quần thể không liên quan đến vùng phân bố

4 sai, ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản

9 tháng 3 2018

- Hình dáng tháp tuổi thay đổi:

      + đáy tháp thu hẹp dần lại ở cả hai phía.

      + thân tháp mở rộng và nâng cao ở cả hai phía.

Vậy , sau 10 năm, dân số TP. Hồ Chí Minh sẽ "già" đi

- Tỉ lệ nhóm tuổi 15 – 59 (tuổi lao động) tăng.

- Tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 (dưới tuổi lao động) giảm.

31 tháng 10 2016

1.tên các kiểu môi trường của đới nóng.: Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)

 

Di dân ở đới nóng có nhiều nguyên nhân khác nhau, không giống nhau ở các nước và các thời kì. Có nguyên nhân về tự nhiên, có cả nguyên nhân về kinh tế - xã hội ; có nguyên nhân tiêu cực nhưng cũng có nguyên nhân tích cực.
+ Di dân từ nông thôn vào thành phố để kiếm công ăn việc làm và nâng cao mức sống;
+ Di dân do thiên tai, hạn hán,
+ Di dân do các cuộc xung đột tộc người;
+ Di dân để khai hoang, xây dựng những vùng kinh tế mới;
+ Di dân để xây dựng các công trình công cộng hoặc các khu công nghiệp;
+ Di dân với mục đích khai thác tài nguyên,...

Việc đô thị hóa tự phát đã kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí do rác thải, nước sinh hoạt không được xử lí,...
Với đời sống: thiếu nước sạch, cơ sở hạ tầng quá sức phục vụ, ách tắc giao thông, thiếu nhà ở, thiếu việc làm ...

 


31 tháng 10 2016

2.- Dân cư thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông Ân, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Nguyên nhân: Những khu vực đó có điều kiện sinh sống và đi lại thuận lợi.

 

- Để chia thành các chủng tộc, người ta căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể: màu da, tóc, mắt, mũi,... - Người Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở châu Á, người Nê-grô-it ở châu Phi và người ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu.

 

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.

Cho các nhận xét sau:1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
22 tháng 6 2019

Đáp án B

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng.

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4  

C. 5

D. 6

1
23 tháng 12 2018

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.