K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2019

When did you start learning E?

-> How long ..have you learnt E?..

1 tháng 10 2019

When did you start learning E?

=> How long have you learnt English?

23 tháng 3 2022

ko có

Chăm học là được :>

9 tháng 1 2020

Đây nhé :>> Chunn

1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán

Câu cảm thán

Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán 

1.1. Câu cảm thán với “What”

Cấu trúc:

  • What + (a/an) + adj + danh từ đếm được/danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)

  • What + adj + danh từ không đếm được

Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)

1.2. Câu cảm thán với “How”

Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V

Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)

2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:

  • Bắt đầu bằng WHAT (cái gì). Ví dụ: What is this? (Đây là cái gì thế?), What are you doing? (Bạn đang làm cái gì thế?)
  • Bắt đầu bằng WHERE (ở đâu). Ví dụ: Where is pencil? (Cái bút chì ở đâu rồi?), Where do you go tonight? (Bạn sẽ đi đâu tối nay?)
  • Bắt đầu bằng WHEN (khi nào)Ví dụ: When do you do your homeworks? (Khi nào thì bạn làm bài tập về nhà thế?), When do you do to work? (Khi nào bạn đi làm vậy?)
  • Bắt đầu bằng WHO (ai). Ví dụ: Who is he? (Anh ta là ai thế?)
  • Bắt đầu bằng WHY (tại sao). Ví dụ: Why do you go to hospital? (Sao cậu lại phải đến bệnh viện thế?), Why do you this book? (Sao cậu lại thích cuốn sách này?)
  • Bắt đầu bằng HOW OFTEN (hỏi về tần suất). Ví dụ: How often do you go swimming a week? (Một tuần cậu đi bơi bao nhiêu lần?)
  • Bắt đầu bằng HOW LONG (bao lâu). Ví dụ: How long do you do your homework? (Bạn làm bài tập trong bao lâu?)
  • Bắt đầu bằng HOW FAR (bao xa). Ví dụ: How far from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường xa bao nhiêu?)
  • Bắt đầu bằng HOW MANY/MUCH (Số lượng). Ví dụ: How many people are there in your family? (có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
3. Câu so sánh (Comparisons)Câu so sánh

Câu so sánh

Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:

3.1. So sánh hơn

Là loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:

  • So sánh hơn dùng với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …

Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

  • So sánh hơn dùng với tính từ dài: more + Adj + than + …

Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)

3.2. So sánh nhất

Là loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:

  • So sánh nhất dùng với tính từ ngắn the + Adj + -est

Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)

  • So sánh nhất dùng với tính từ dài: the + most + Adj

Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)

4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Các thì trong tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:

  • Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là: S + V.

Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là: S + am/is/are + V-ing.

Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn

  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là: S + V (P1).

Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)

Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn

  • Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh là:  S + will + V.

Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh

5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên

Câu lời khuyên

Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:

  • Cấu trúc: S + should/ought to

Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)

  • Cấu trúc: S + must (thường diễn tả một mệnh lệnh)

Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)

6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Câu hướng dẫn chỉ đường

Câu hướng dẫn chỉ đường

  • Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?
  • Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left
7. Bảng động từ bất quy tắc (irregular verbs)Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc

Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh

10 tháng 7 2017

Câu I bạn đã đăng,mk làm r nhé.

LINK: Câu hỏi của Nguyễn Quỳnh Như - Tiếng anh lớp 9 | Học trực tuyến

II) ADJ

1:Excited

2:Interesting

3:Developed

4:Fascinating

5:Fascinated

6:Boring ; Bored

7:Healthy

8:Beautiful

9:Worried

10:Boring

11:Exciting

12:Successful

13:Competitive

14:Good

15:Excited

16:Amazed

17:Happy.

~GOOK LUCK~

10 tháng 7 2017

RELATIVE PRONOUNS / RELATIVE ADVERBS

1. whose

2. who

3. which

4. which

5. whose

6. which

7. whose

8. where

9. which

10. whom

12. on which

13. where

14. whose

15. whose

16. whose

17. where

18. who

19. on which

20. whose

CAUSATIVE FORM

1. The boss had the letter typed by the secretary.

2. The boy had a picture drawn.

3. The master had the floor cleaned.

4. They had their luggage carried upstairs.

5. He has his bicycle fixed by his brother.

6. My father had this door repainted.

7. His mother had those chairs cleaned.

8. She had all her clothes made in Ho Chi Minh City.

9. My mother has the roses watered every day.

10. He has his car washed twice a month.

11. He will have his car washed.

12. He is going to have his video repaired by an electrician next week.

10 tháng 7 2017

~REWRITE SENTENCE~

1.Because of a traffic jam,the students arrived late.

2:Because of the heavy traffic,I can't drive fast.

3:Because of the large stream,they had to choose another way....

4:Because of his impoliting sentence,he was purnished.

5:Because of starting giame,Jan was worried.

6:Because og noise,he couldn't sleep.

7:Because of being very hurried,he didn't wait for us.

8:Because of heavy traffic,we were late for the meeting.

9:Because of his lazineess,Tom gets bad marks.

10:Because he was old,he couldn't continute to work.

11:We had to stay at home because the weather was bad.

12:Because of good behaivior,evryone loves her.

10 tháng 7 2017

UNREAL CONDITION

1) If my father was here now, he could help you.

2) If the children went to the circus, they would see the performing animals.

3) If the buses weren't full up, they would stop.

4) If I were good at English, I could read this book.

5) If he wasn't tired, he could score a goal.

6) If they were at home today, they would meet their aunt.

7) If Peter didn't drink too much coffee, he could sleep.

8) If the weather was nice today, we would go to the zoo.

9) If the boy had some books, he could write that composition better.

10) If I knew his address, I could visit him.

11) If we had a bicycle, we could go there for a picnic.

12) If tickets weren't expensive, we would visit Hanoi.

TENSES AFTER WISH

1) I wish the referee were fair.

2) They wish the water wasn't polluted.

3) I wish I knew German and Spanish.

4) They wish they had a sightseeing ride about London.

5) I wish they would come with us.

6) I wish she wouldn't leave for France next month.

7) I wish you could come to the party.

8) I wish we had a torch.

9) I wish I didn't have to work today.

10) I wish I wouldn't have to work tomorrow.