Chọn câu trả lời đúng:
1. Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hóa trị của M là 2. Vậy M là:
A. 19K B. 20Ca C. 14Si D. 17Cl
2. Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35 B. 35+ C. 35- D. 53
3. Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4 và e cuối cùng điền vào phân lớp d, tổng số e thuộc phân lớp p là:
A. 18 B. 16 C. 14 D. 12
4. Một nguyên tố Y thuộc nhóm IIIA thì tổng lớp e trong phân lớp nhỏ nhất là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
5. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình e ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2. Phát biểu nảo sau đây không đúng khi nói về nguyên tử X
A. X là nguyên tố thuộc chu kì 4 B. Ion X2+ có 10 electron ở lớp ngoài cùng
C. X là kim loại tan được cả trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH
D. X là kim loại chuyển tiếp
6. Một hợp chất ACO3 có % khối lượng A là 200/7%. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIB B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm IIA D. chu kì 4, nhóm IIB
7.Ion M2+ có cấu hình e [Ar]3d8. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIIIB B. chu kì 3, nhóm VIIIA C. chu kì 3, nhóm VIIIB D. chu kì 4, nhóm VIIIA
8. Cho các nguyên tố 3Li, 9F, 8O, 11Na. Số nguyên tố s là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4