K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Qui ước gen: A: Xám > a : đen

B : Ngắn > b : dài

Pt/c : A A BB × aabb

Gp : AB×ab

F1: AaBb ×F1

GF1: Aa,AB,aB,ab

F2: tỉ lệ KG: 9A-B-

3A-bb

3aaB-

1aabb. Tỉ lệ KH: 9X,N

3X,D

3Đ,N

1Đ,D

9 tháng 4 2022

undefined

9 tháng 4 2022

Quy ước :  Xám : A     /   Dài : B

                 Đen : a       /   Ngắn : b

Thí nghiệm xác định các tính trạng trên Phân ly độc lập hay di truyền liên kết : 

- Bước 1 : Ta cho lai dòng 1 và dòng 2 lại vs nhau để thu đc đời con F1

Có P thuần chủng, tương phản lai vs nhau thì F1 luôn luôn dị hợp 2 cặp gen

- Bước 2 : Sau khi thu đc F1 dị hợp 2 cặp gen, ta cho F1 giao phối vs nhau để thu được F2, sau đó thống kê bằng toán học : 

Ta có : F1 dị hợp 2 cặp gen, nếu giao phối vs nhau thì : 

* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ :      9 : 3 : 3 : 1 -> Các gen PLĐL vs nhau

* Nếu tỉ lệ đời F2 là tỉ lệ :   3 : 1 (do ở P có kiểu hình trội, trội x lặn, lặn)                     -> Các gen DTLK vs nhau

Sđlai minh họa :  (bn tự viết để củng cố việc viết sơ đồ lai nha ^^)

Ở ruồi giấm, gen trội B quy định thân xám, gen lặn b quy định thân đen; gen trội S quy định lông ngắn, gen lặn s quy định lông dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho hai ruồi giấm đực giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả 4 con ruồi này đều có kiểu hình thân xám, lông ngắn. Kết quả giao phối như sau: - Trường hợp 1: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25%...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen trội B quy định thân xám, gen lặn b quy định thân đen; gen trội S quy định lông ngắn, gen lặn s quy định lông dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho hai ruồi giấm đực giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả 4 con ruồi này đều có kiểu hình thân xám, lông ngắn. Kết quả giao phối như sau:

- Trường hợp 1: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25% số cá thể thân xám, lông dài.

- Trường hợp 2: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25% số cá thể thân đen, lông ngắn.

- Trường hợp 3: cho F 1 gồm 100% số cá thể thân xám, lông ngắn.

- Trường hợp 4: do phép lai khác cũng cho 100% số cá thể thân xám, lông ngắn. Hãy xác định kiểu gen của 4 con ruồi giấm kể trên và kiểu gen, kiểu hình của các cá thể F 1 .

Cho mình hỏi làm sao ta biết được 4 con ruồi trên có kiểu gen khác nhau vậy ạ? jjvjj 

 

0
18 tháng 6 2017

Đáp án : C

Quy ước

A – xám >> a- đen

D- dài >> d – ngắn

P : Ad/Ad x aD/aD

F1 : Ad /aD

Lai phân tích  F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )

Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41

=>  Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09

=>  Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09

Ta có ab/ab = 1 ab

=>  Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là 

=>  Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09

7 tháng 9 2016

P: ruồi ♂ thân đen lông ngắn không thuần chủng (bbSs) x ruồi ♀ thân đen lông dài (bbss) → F1: bbSs : bbss.

F1 giao phối lẫn nhau:  bbSs x bbss

F2: 1 bbSs (thân đen lông ngắn) : 1 bbss (thân đen, lông dài)
 

8 tháng 8 2016

Xám : đen = (140+142) : (138 + 139) = 1,01 : 1 → P: Aa x aa

Ngắn : dài = (140 + 138) : (142 + 139) = 1 : 1,01 → P: Bb x bb

(Xám : đen) x (Ngắn : dài) = 1  xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn  : 1 đen, dài  = tỉ lệ bài ra.

Tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc hoán vị gen f = 50%.

P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb hoặc Ab/ab x aB/ab hoặc AB/ab (f = 50%) x ab/ab hoặc Ab/aB (f = 50%) x ab/ab.

8 tháng 8 2017

Đáp án B

23 tháng 11 2017

P : B v B v × b V b V → F 1 : B v b V

F 1 : 0 ↗ B v b V × 0 + B v b V

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái => con đực không cho giao tử bv

⇒ F 2 : b v b v = 0 ⇒ % B - V - = 50 %

Chọn C