cách dùng đại từ sở hữu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đại từ sở hữu:1.dùng thay cho một tính từ sở hữu và 1 danh từ đã đc ns phía trước.
2.dùng đại từ sở hữu trg tiếng anh trg zạng câu sở hữu kép
3.zùng đại từ sở hữu trg ta ở cuối các lá thư như 1 quy ước chung .trường hợp này ng ta chỉ nên zùng ngôi thứ 2
theo mình biết thì:"
TTSH và DTSH dùng để biểu đạt 1 đồ hay 1 cái gì đó thuộc quyền sở hữu của ai
VD cho bạn dễ hiểu nhé:
My bike is blue.Yours bike is red
TTSH
Is this chair yours?
DTSH
TTSH thì theo sau nó luôn có 1 danh từ
DTSH thì không có danh từ ở sau mà có danh từ + tobe ở đằng trước
1. I’ve got a watch. This is ___my____ watch.
2. My friends and I have got sweets. The sweets are ___ours____.
3. Mum has got a new bag. That’s ___her____ bag.
4. Peter has got a kite. The kite is ___his______.
5. My brothers have got bikes. The bikes are ____his______.
6. Karen has got a dog. That’s __her____ dog.
7. She has a new cat. It is _____hers_____.
8. You have a new toy. It is ___yours_______.
9. The coat belongs to me. It is ___mine_______.
10. The chair belongs to Mary. It is ____hers______
11. I have a new book. It is _____mine_____.
12. They have new pillows. It is _____theirs_____.
13. We have new shoes. They are ___ours_______
1. I’ve got a watch. This is ___my____ watch.
2. My friends and I have got sweets. The sweets are ___ours____.
3. Mum has got a new bag. That’s ___her____ bag.
4. Peter has got a kite. The kite is ___his______.
5. My brothers have got bikes. The bikes are ____his______.
6. Karen has got a dog. That’s __her____ dog.
7. She has a new cat. It is _____hers_____.
8. You have a new toy. It is ___yours_______.
9. The coat belongs to me. It is ___mine_______.
10. The chair belongs to Mary. It is ____hers______
11. I have a new book. It is _____mine_____.
12. They have new pillows. It is _____theirs_____.
13. We have new shoes. They are ___ours_______.
1. I’ve got a watch. This is ___my____ watch.
2. My friends and I have got sweets. The sweets are ___ours____.
3. Mum has got a new bag. That’s ___her____ bag.
4. Peter has got a kite. The kite is ___his______.
5. My brothers have got bikes. The bikes are ____his______.
6. Karen has got a dog. That’s __her____ dog.
7. She has a new cat. It is _____hers_____.
8. You have a new toy. It is ___yours_______.
9. The coat belongs to me. It is ___mine_______.
10. The chair belongs to Mary. It is ____hers______
11. I have a new book. It is _____mine_____.
12. They have new pillows. It is _____theirs_____.
13. We have new shoes. They are ___ours_______.
1.my
2.ours
3.her
4. him
5.theirs
6.her
7.hers
8.yours
9.mine
10.hers
11.mine
12.thiers
13.ours
Đại từ sở hữu thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu
Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ. Có 2 trường hợp cần chú ý đó là his và its, dù không khó để phân biệt nhưng nhiều học viên vẫn nhầm lẫn giữa tính từ và đại từ sở hữu. Nếu chưa thật sự quá thành thạo, tốt nhất bạn không nên dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu nếu không muốn câu văn trở nên phức tạp.
Ví dụ:
Your mother is the same as her (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy.)
You’ve got my bag. Where’s yours? (Bạn vừa cầm túi của mình. Túi của bạn đâu rồi?)
Nguồn: https://llv.edu.vn/vi/thu-vien-pe/cach-dung-cac-dai-tu-trong-tieng-anh/#4_Dai_tu_so_huu_Possessive_pronoun
Bạn có thể tham khảo thêm ở link trên
Học tốt!!!
Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ.
Đại từ sở hữu thường được dùng để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó trong câu
Đại từ sở hữu có thể thay thế cho danh từ. Có 2 trường hợp cần chú ý đó là his và its, dù không khó để phân biệt nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa tính từ và đại từ sở hữu. Nếu chưa thật sự quá thành thạo, tốt nhất bạn không nên dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu nếu không muốn câu văn trở nên phức tạp.
CHÚC BẠN HỌC TỐT