đặt câu với 12 cấu trúc
tieng anh
1 cáu trúc đạt 1 câu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
She always tries to study hard in order that she can become an English teacher.
He got under the bed in order that he could hide from his friends.
Khai told the taxi driver to drive fast to the railway station so that he wouldn't miss the train.
She rode her bike fast in order that she could get home early.
They got up early in order that they could get to school on time.
*Shoulder vừa là danh từ vừa là động từ, ko phải là tính từ đâu.
Shoulder(n): vai
Shoulder(v): đặt cái gì lên vai, gánh lên vai, đẩy ai bằng vai.
*Từ anh em của shoulder bao gồm:
1.Shoulder-bag: túi khoác vai
2. Shoulder-belt: dây đeo ngang vai
3.Shoulder-blade: xương vai
4.Shoulder-board: huy hiệu đeo ở cầu vai
5. Shoulder-flash: quân hiệu đeo ở cầu vai
6.Shoulder-high: cao ngang vai
7.Shoulder-knot: dải nơ đeo ở vai( dải phù hiệu)
* Example: I have lifted the burden of guilt from my shoulder.
=> The burden of guilt has been lifted from my shoulder.
Tìm 5 thành ngữ có cấu trúc so sánh [ mẫu :rẻ như bèo ] .
=> - Đẹp như tiên.
- Nhanh như thỏ.
- Chậm như sên.
- Xấu như ma.
- Cứng như đá.
Đặt câu với 1 thành ngữ trong số đó
=> Cô Tấm trong truyện Tấm Cám đẹp như tiên.
Chuyển tiếp ngữ - chủ ngữ - tình thái ngữ - vị ngữ là một cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Việt. Dưới đây là một ví dụ:
Vị ngữ: Điện thoại di độngTình thái ngữ: rất hữu íchChủ ngữ: cho việc liên lạcChuyển tiếp ngữ: là công nghệVí dụ câu: Công nghệ điện thoại di động rất hữu ích cho việc liên lạc.
Trong ví dụ này, "công nghệ" là chuyển tiếp ngữ, "điện thoại di động" là vị ngữ, "rất hữu ích" là tình thái ngữ và "cho việc liên lạc" là chủ ngữ
1. Công thức thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
Ví dụ:
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
Ví dụ:
Ví dụ:
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
Ví dụ: