hoà tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM các chất tạo thành trong dung dịch.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có: nCO2= 4,48/22,4= 0,2 mol; nNaOH= 0,5.1= 0,5 mol
→ Sau phản ứng thu được Na2CO3 và NaOH còn dư
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Đổi: 400ml = 0,4l
nHCl = CM.V = 0,4 (mol)
Pthh:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0,025 0,05 0,025
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
0,1 0,2 0,1 0,1
nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mCaCO3 = M.n = 100 x 0,1 = 10 (g)
=> mFeO = 1,8 (g) => nFeO = 0,025 (mol)
=> nHCl(dư) = 0,4 - 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol)
+) CMHCl(dư) = n/V = 0,15/0,4 = 0,375 mol
+) CMFeCl2 = n/V = 0,025/4 = 0,0625 mol
+) CMCaCl2 = n/V = 0,1/4 = 0,25 mol
1) muối axit là NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nNaOH = 0,2 mol ,mNaOH =0,2.40 = 8 gam
C% =mctmddmctmdd.100 => mdd NaOH = = 32gam
2) Ag không bị oxi hóa bởi oxi ở nhiệt độ cao,đồng thì có nên hỗn hợp chất rắn A thu được gồm CuO và Ag
2Cu + O2 --> 2CuO
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 150ml = 0,15 lít
Ta lại có: \(n_{NaOH}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(1< 1,5< 2\right)\)
Vậy, ta có PTHH:
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ---> NaHCO3 (2)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3
Theo PT(1): \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\)
Vậy, ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{muối.sau.phản.ứng}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{dd_{muối.sau.phản.ứng}}=V_{dd_{NaOH}}=0,15\left(lít\right)\)
=> \(C_{M_{sau.phản.ứng}}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\)
tại sao Vddmuối.sau.phản.ứng lại = VddNaOH vậy bạn.
theo PTHH thì mk có thể có Vdd = (x + y)*22.4 đc ko
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
$n_{NaOH} = 0,8(mol) ; n_{CO_2} = 0,5(mol)$
Vì : \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}< 2\) nên sản phẩm tạo $NaHCO_3(b\ mol) ; Na_2CO_3(a\ mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,8(mol)$
$n_{CO_2} = a + b = 0,5(mol)$
Suy ra: a = 0,3 ; b = 0,2
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,3}{0,8}=0,375M;C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)