He talks as if he ______ everything about me.
A. knows
B. has known
C. had known
D. knew
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chào em, em tham khảo nhé!
If Bill ... Japanese, he ... with the beautiful girl
A. known/could B. known/ could have talked C. had known/ can talk D. knew/ could talk
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 - Type 2 conditionals
Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả về 1 hành động/sự kiện không có thật ở hiện tại/ tương lai. Đáp án B em chọn là sử dụng câu điều kiện loại hỗn hợp - mixed. Nhưng ở đây lại không có dấu hiệu nào của câu điều kiện loại hỗn hợp cả. Câu điều kiện hỗn hợp dùng để nói về 1 giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
VD: If he had worked harder at school, he would be a student now. (Nếu anh ra học hành chăm chỉ hơn, thì giời đây anh ta đã là một sinh viên rồi.)
Tạm dịch: Nếu anh ấy biết tiếng Nhật thì anh ấy đã có thể nói chuyện với cô gái xinh đẹp ấy.
Đáp án: D.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!
1. As you knew everything about the deep government, you __should tell the truth__ before that TV programme. (1. Như bạn đã biết mọi thứ về chính phủ sâu sắc, bạn __nên nói sự thật _ trước chương trình truyền hình đó.)
2. He is known to __have been working__ for mafia for a long time. 2. Anh ta được biết là __ đã làm việc _ cho mafia trong một thời gian dài
3. There are no English books on the shelves now. They____ all have been sent ____ to the new library. 3. Không có sách tiếng Anh nào trên kệ bây giờ. ____ tất cả đều đã được gửi ____ đến thư viện mới
4. He is known to __be one of the__ five people in the war four years ago. 4. Anh ta được biết đến __ là một trong _ năm người trong cuộc chiến bốn năm trước
5. Have you reminded the receptionist that you want__to reserve a table__ at 7 o'clock? 5. Bạn đã nhắc nhân viên lễ tân rằng bạn muốn__đặt bàn__ lúc 7 giờ chưa?
6. You said you went to the office last Thursday but I found out that you __were__ at the cinema. 6. Bạn nói rằng bạn đã đến văn phòng vào thứ Năm tuần trước nhưng tôi phát hiện ra rằng bạn __đã ở__ tại rạp chiếu phim.
7. I want the reports __to be hand__ in by tomorrow morning. 7. Tôi muốn các báo cáo __ sẽ được gửi _ vào sáng mai.
8. The number of universities ____ to which students go to have risen ____ 8. Số lượng trường đại học ____ mà sinh viên theo học đã tăng ____
9. The impact of the bomb explosion ____ by many people who lived around. (câu này có vấn đề gì không vậy Hoàng?)
10. Find the sentence with the same meaning.
It is said that the government has introduced a new working.
The government is said to have introduced a new working.
Albert doesn't know everything but he talks as if he knows => knew everything.
sửa lỗi sai :
Albert doesn't know everything but he talks as if he knows=> had known everything.
He talks as if he ______ everything about me.
A. knows
B. has known
C. had known
D. knew
D. knew