Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
K + H2O → KOH + H2
Số mol K: nK = = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Nồng độ C%KOH = = 14%
Đáp án B
m C t = m K O H = 1.56 = 56 gam.
m d d = m K L + m n ư ớ c - m k h í = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
_____0,4----------------->0,4----->0,2
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
mdd = 9,2 + 50 - 0,2.2 = 58,8(g)
=> \(C\%=\dfrac{16}{58,8}.100\%=27,21\%\)
=> D
tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước ?
2K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
0,2____0,2___0,2____0,1(mol)
nK= 7,8/39=0,2(mol) => nKOH= 0,2(mol) => mKOH= 0,2.56=11,2(g)
mddsau= mK + mH2O - mH2= 7,8+36,2-0,1.2=43,8(g)
=> C%ddKOH= \(\frac{11,2}{43,8}.100\approx25,571\%\)
nK = \(\dfrac{39}{39}\) = 1 (mol)
PTHH: 2K + 2H2O→ 2KOH + H2
nH2 =\(\dfrac{1}{2}\).nK = 0,5 mol; nKOH = nK = 1 mol;
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
C%KOH=\(\dfrac{m_{KOH}}{mddsau}\).100%C%KOH= \(1,\dfrac{56}{400}\).100%= 14%.
Chọn C
PTHH: 2K + 2H2O→ 2KOH + H2
nH2 =1212.nK = 0,5 mol; nKOH = nK = 1 mol;
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
C%KOH=mKOHmddsau.100%C%KOH=mKOHmddsau.100% = 1.56400.100%1.56400.100% = 14%.
B