1 . Hòa tan 16.95g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng 350ml dd H2SO4 2M thu được ddx và thấy thoát ra V lit khí (đktc). Để trung hòa dd X cần 50ml dd NaOH 1 M
A. Tính % khối lượng các chất trong hh đầu và V lít khí
B. Tìm khối lượng muối thu được và nồng độ mol của muối ( xem thể tích dd không đổi)
2. Hòa tan m gam hh Mg và Na2O bằng 150g dd H2SO4 9.8% ( pứ vừa đủ) thấy thoát ra 1,12 lít khí (đkc)
A. Tính % khối lượng các chất trong hh đầu
B. Tìm khối lượng hh đã dùng và nồng độ % các chất trong dd thu được.
bài 1
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
=> X : Al2(SO4)3 , H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O (3)
a)Đổi 350 ml = 0,35 l , 50 ml = 0,05 l
nH2SO4 = 0,35.2 = 0,7 (mol)
nNaOH = 0,05.1 = 0,05 (mol)
(3) => nH2SO4 dư = \(\frac{1}{2}\)nNaOH = \(\frac{0,05}{2}\) = 0,025 (mol)
=> nH2SO4 phản ứng = 0,07-0,025 = 0,675 (mol)
Gọi nAl = a (mol) , nAl2O3 = b (mol)
=> 27.a + 102.b = 16,95 (I)
(1),(2) => nH2SO4phản ứng = \(\frac{3}{2}\).nAl + 3.nAl2O3
=> \(\frac{3}{2}.a+3.b=0,675\) (II)
(I),(II) => a = 0,25 , b = 0,1
mAl = 0,25.27 = 6,75 (g)
mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 (g)
%mAl = \(\frac{6,75}{16,95}.100\%=39,82\%\)
%mAl2O3 = 100%-39,82% = 60,18%
(1) => nH2 = \(\frac{3}{2}\).nAl = \(\frac{3}{2}.0,25\) = 0,375 (mol)
=> VH2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> V = 8,4