K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

248459 + 348915=597374

1483 +2849=4332

học tốt

Bài làm 

248459 + 348915

= 597374

1483 +2849
= 4332

# Học tốt #

5 tháng 1 2020

Đáp án: 127812

26 tháng 1 2018

HELLO mọi người, em có một số bài tập mà cô giao về. Tuy nhiên em lại chưa được học kĩ phần này nên có chỗ không biết làm. Mọi người giúp em được bài nào thì giúp với ạ, em cảm ơn ạ, nếu có thể mong mn giải chi tiết giúp em ạ QUY LUẬT DI TRUYỀN 1, Menđen đã cống hiến gì cho di truyền học? Nêu những điểm cơ bản mà di truyền học đã bổ sung cho quy luật của Menđen? 2, Cho biết...
Đọc tiếp

HELLO mọi người, em có một số bài tập mà cô giao về. Tuy nhiên em lại chưa được học kĩ phần này nên có chỗ không biết làm. Mọi người giúp em được bài nào thì giúp với ạ, em cảm ơn ạ, nếu có thể mong mn giải chi tiết giúp em ạ

QUY LUẬT DI TRUYỀN

1, Menđen đã cống hiến gì cho di truyền học? Nêu những điểm cơ bản mà di truyền học đã bổ sung cho quy luật của Menđen?

2, Cho biết các gen nằm trên NST thường, phân li độc lập nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Xác định:

a, Số kiểu gen tối đa được tạo từ các gen nói trên?

b, Số kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể?

3, Biết các cặp alen trên NST thường và phân li độc lập nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:

a, AaBBDdEe b, AABbddEe c, AaBbDdEe d, AabbDdEeGg

4, Nếu xét 4 cặp alen trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo giao tử theo các trường hợp sau:

a, 16 kiểu giao tử b, 1 kiểu giao tử c, 2 kiểu giao tử

d, 4 kiểu giao tử e, 8 kiểu giao tử

5, Biết A: cây cao; a cây thấp; BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng; D tràng đều; d tràng không đều. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phép lai của P cho tỉ lệ phân li KH ở F1 theo mỗi trường hợp sau:

a, 18:9:9:6:6:3:3:3:2:1:1 b, 1:1:1:1:1:1:1:1 c, 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2

d, 9:9:3:3:3:3:1:1 e, 1:2:1:1:2:1 g, 3:3:1:1

6, Cho Biết A: cây cao; a cây thấp; BB hoa tím; Bb hoa vàng; bb hoa trắng; D Chín sớm; d chín muộn. Các cặp gen phân li độc lập nhau.

a, Cho biết số KG, tỉ lệ phân li KG, số KH, tỉ lệ phân li KH của các phép lai sau:

- P1: AabbDd x aaBbdd - P2: AaBbDd x Aabbdd - P3: AaBbDd x aaBbDd

b, Cho các cặp bố mẹ có KG: AaBbDd x AaBbDd

- Đời F1 xuất hiện mỗi loại KG sau đây theo tỉ lệ nào?

+ Đồng hợp trội cả 3 cặp gen. + Dị hợp cả 3 cặp gen. + Đồng hợp cả 3 cặp gen.

+ Dị hợp 1 cặp, đồng hợp 2 cặp. + Đồng hợp 1 cặp, dị hợp 2 cặp.

- Tỉ lệ xuất hiện ở F1 mỗi loại KH sau:

+ Cây thấp, hoa tím, chín sớm. + Cây cao, hoa vàng, chín muộn. + (A-bbD-)

7, Nêu ví dụ để mô tả hai loại tỉ lệ Kh trong qui luật tác động qua lại giữa các gen là 13:3 và 9:6:1. Viết sơ đồ lai của F1 nghiệm đúng với 2 loại tỉ lệ KH đã nêu. Cho ví dụ và giải thích sự hình thành mỗi loại tỉ lệ KH nói trên. So sánh 2 trường hợp đó.

8, Phân biệt gen alen với gen không alen. Chúng có thể tác độg như thế nào trong việc hình thành các tính trạng ở sinh vật. Cho ví dụ minh họa. Ý nghĩa của qui luật tương tác?

9, Trong trường hợp chỉ xét đến 1 tính trạng. Tại sao thế hệ sau khi phân li KH tỉ lệ 5:3, tính trạng đó phải do tương tác qui định. Tỉ lệ trên có thể phù hợp cho các kiểu tương tác nào? Cho ví dụ?

10, Khi xét sự di truyền về một tính trạng. Kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li KH là 3:1. Trong điều kiện nào ta phân biệt được đó là kiểu tương tác nào? Nêu ví dụ minh họa?

11, Đem lai giữa P thuần chủng thu được F1 đồng loạt ngô hạt đỏ. Cho F1 giao phối với cá thể I chưa biết KG, thu được F2-1 phân li KH như sau: 1637 ngô hạt đỏ, 275 ngô hạt vàng, 273 ngô hạt trắng. Biết ngô hạt trắng mang toàn gen lặn.

a, Giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc ngô.

b, Không lập sơ đồ lai, cho biết KG của P, F1 và cá thể đem lai với F1.

c, Nếu cho F1 giao phối với cá thể II, nhận được kết quả F2-2 phân li KH theo tỉ lệ 1 ngô hạt vàng:2 ngô hạt đỏ:1 ngô hạt trắng.

Viết sơ đồ lai của F1 phù hợp với kết quả trên.

12, Cho F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cá thể I, II, III thu được kết quả F2 như sau:

- PL1: F1 x cây I " F2-1: 485 cao: 162 thấp.

- PL2: F1 x cây II " F2-2: 235 cao: 703 thấp.

- PL3: F1 x cây III " F2-3: 1233 cao: 741 thấp.

Hãy biện luận, cho biết kiểu gen của F1, các cây I, II, III và viết các sơ đồ lai.

13, Tại sao khi sử dụng phép lai phân tích ta có thể xác định được qui luật tương tác của 2 cặp gen không alen? Mỗi trường hợp hãy nêu một ví dụ?

14, So sánh phân li độc lập và tương tác gen trong trường hợp chỉ xét 2 cặp gen?

15, Cho F1 dị hợp 3 cặp gen có KH lông trắng, xoăn lai với nhau, F2 thu được 4 loại KH theo tỉ lệ: 272 trắng xoăn; 62 nâu xoăn; 91 trắng thẳng; 21 nâu thẳng.Cho biết các gen nằm trên NST thường.

a, Biện luận và viết sơ đồ lai.

b, Cho giao phối giữa F1 với cá thể I, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ 46:27:45:26. Viết sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên?

c, Cho F1 giao phối với cá thể II, thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ 29:30:9:10. Không lập bảng, viết các kiểu gen có thể có phù hợp với kết quả trên?

16, Khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 3 kiểu hình gồm: 2998 quả vàng, có khía; 3005 quả đỏ, bầu dục; 5995 quả đỏ, có khía. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a, Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên?

b, Lập sơ đồ lai của P và của F1?

c, Nếu ngay F1 phân li KH theo tỉ lệ 1:1:1:1. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai?

17, Ở một thứ lúa, khi cho lai giữa cây thân cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài thế hệ lai đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 3797 cây cao, hạt tròn; 1267 cây thấp, hạt dài.

a, Qui luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng trên?

b, Lập sơ đồ lai từ P đến F2?

c, Cho biết kết quả lai phân tích F1?

d, Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai phân li: 2994 cây thấp, hạt dài; 3005 cây cao, hạt dài; 5997 cây cao, hạt tròn. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển.

18, Bản đồ di truyền là gì? Thế nào là một đơn vị bản đồ - một đơn vị Morgan?

19, Tại sao tần số HVG không vượt quá 50%?

20, Hoán vị gen xảy ra trong điều kiện nào? Nêu các dấu hiệu nhận biết có sự hoán vị gen?

21, Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của qui luật HVG?

22, Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình gồm 9698 cây trong đó có 97 cây chín muôn, quả xanh.

a, Giải thích đặc điểm di truyền chi phối phép lai.

b, Lập sơ đồ lai của P và của F1 và tính tỉ lệ các kiểu hình xuất hiện ở F2?

23, Ở 1 loài bọ que, đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết KG thu được F2 có tỉ lệ KH:

78 cánh ngắn, mỏng; 312 cánh ngắn, dày; 468 cánh dài, dày; 702 cánh dài, mỏng.

Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tính trạng cánh mỏng trội so với cánh dày. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1?

24, Ở một loài chuột nhắt, khi cho lai giữa chuột có lông quăn, ngắn với chuột có lông dài, thẳng đều được chuột F1 là lông quăn, dài. Cho F1 giao phối với chuột lông thẳng, ngắn thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình:

201 quăn, ngắn; 202 thẳng, dài; 66 quăn, dài; 67 thẳng, ngắn. Biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định.

a, Phép lai tuân theo qui luật di truyền nào?

b, Biện luận và lập sơ đồ lai của P và F1?

25, Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trộ so với hoa đơn.

a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?

b, Lập sơ đồ lai ?

26, Trình bày các phương pháp nghiên cứu, cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền MenĐen?

27, Xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, gen thứ 4 có 5 alen. Xác định:

a, Số kiểu gen tối đa được tạo từ các gen nói trên?

b, Số kiểu giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể?

28, Cho cá thể có kiểu gen: AaBbDDEeGg. Cá thể trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử; loại giao tử AbDeG, abdEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

29, Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm: Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.

a, Số tổ hợp các alen của 6 gen có thể tạo tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong loài?

b, Một cá thể đồng hợp về 6 cặp gen này, có bao nhiêu kiểu gen được tạo ra?

c, Có bao nhiêu kiểu gen cho 2 loại giao tử; 4 loại giao tử; 8 loại giao tử; 16 loại giao tử; 32 loại giao tử?

d, Có bao nhiêu pháep lai có thể xảy ra khi bố đồng hợp 2 cặp, dị hợp 4 cặp, mẹ đồng hợp 3 cặp, dị hợp 3 cặp?

30, Cho A : Quả tròn a : Quả dài B : Quả đỏ b : quả xanh

D : Quả ngọt d: Quả chua

Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho P : AaBbDd x AaBbdd. Xác định:

a, Số kiểu gen tối đa, tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên?

b, Tỉ lệ ở F1 xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng, dị hợp 3 tính trạng, aaBbdd?

c, Số kiểu hình tối đa, tỉ lệ phân li KH, tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng trội là bao nhiêu?

31, Ở ngô, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3, ) qui định. Mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao của cây thấp nhất là 80cm. Xác định:

a, Quy luật di truyền chi phối phép lai?

b, Chiều cao của cây cao nhất, cây trung bình?

c, Kiểu gen của cây thấp nhất, cây cao nhất, cây cao 110cm, 100cm?

32, Gọi a, b lần lượt là số alen trội lặn xuất hiện ở F2. Cho giao phối F1 dị hợp n/2 cặp gen. Trong tương tác cộng gộp, xác định tỉ lệ phân li KH của F2?

33, Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 252 bí vỏ trắng, tròn; 84 trắng, bầu dục; 63 vàng, tròn; 21 vàng, bầu; 21 xanh, tròn; 7 xanh, bầu. Biết hình dạng quả do cặp gen D, d qui định.

a, Màu sắc vỏ và hình dạng quả được di truyền theo qui luật nào?

b, Xác định KG của F1, Cho F1 giao phấn với cá thể 1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:6:3:1:2:1. Xác định kiểu gen của cá thể 1?

c, Cho F1 giao phấn với cá thể 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:1:1:1:2:2. Xác định kiểu gen của cá thể 2?

d, Cho F1 giao phấn với cá thể 3 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 6:6:1:1:1:1. Xác định kiểu gen của cá thể 3, cho B qui định quả vàng?

e, Cho F1 giao phấn với cá thể 4 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 12:9:4:3:3:1. Xác định kiểu gen của cá thể 4 cho B qui định quả vàng?

34, Quan niệm của Morgan về liên kết gen?

35, Đem lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với cơ thể khác chưa biết KG thu được kết quả như sau: 2254 cây quả bé, vị ngọt; 1128 cây quả lớn, vị chua; 1131 cây quả lớn, vị ngọt. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, quả lớn là trội hoàn toàn so với quả bé.

a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Xác định KG của P, lập sơ đồ lai?

36, Khi lai giữa cặp bố mẹ tuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1. Đem F1 giao phối với cá thể chưa biết KG, thu được F2 như sau: 1423 hoa đơn, màu trắng; 2849 hoa kép, màu trắng; 1426 hoa kép, màu tím.

a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Xác định KG của P, F1 và cá thể lai với F1

c, Lập sơ đồ lai?

37, Đem giao phối giữa chuột lông xoăn, dài dị hợp 2 cặp gen với chuột lông thẳng, ngắn thu được thể hệ lai gồm 29 xoăn, dài; 31 thẳng, ngắn. Biết các gen nằm trên NST thường.

a, Giải thích quy luật di truyền chi phối phép lai?

b, Đem F1 giao phối với 1 cá thể khác chưa biết KG thu được F2 có 3 kiểu hình, tỉ lệ 1:2:1. Không lập bảng, viết kiểu gen hợp lí của F1 và cá thể lai với F1?

38, Ở lúa, khi lai cây cao, hạt tròn với cây thấp, dài thu được đồng loạt cây cao, tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, thu được F2 có 4 KH với tỉ lệ như sau: 692 thấp, dài; 1233 cao, dài; 1234 thấp, tròn; 4543 cao, tròn. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a, Biện luận xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Lập sơ đồ lai?

c, Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết KG, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cao, tròn; 10% cao, dài; 35% thấp, tròn; 15% thấp, dài. Biện luận và lập sơ đồ lai?

39, Khi lai giữa F1 dị hợp 2 cặp gen có KH hoa kép, tràng hoa đều với cây hoa đơn, tràng không đều kết quả thu được như sau: 1334 đơn, không đều; 3114 kép, không đều; 3116 đơn, tràng đều ; 1336 kép, tràng đều.

a, Biện luận qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Lập sơ đồ lai của F1?

40, P đều thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 4 KH có tỉ lệ như sau: 184 bầu, chua; 967 tròn, chua; 965 bầu, ngọt; 2345 tròn, ngọt. Biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen qui định, hoạt động trong quá trình giảm phân ở hạt phấn và noãn là như nhau.

a, Biện luận, xác định KG của P, F1?

b, Tính tỉ lệ các loại giao tử F1?

41, Ở ruồi giấm, người ta đem lai giữa bố mẹ thuần chủng thu được F1 toàn xám, dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện : 4512 xám, dài; 1312 đen, cụt; 287xám, cụt; 288 đen, dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận, xác định KG của P, F1 và lập sơ đồ các phép lai?

42, Người ta đem lai giữa cây hoa kép, đỏ với cây hoa đơn, vàng thu được F1 toàn cây kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn, F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại KH, trong đó có 869 cây kép, vàng. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và hoa kép là trội so với hoa đơn.

a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?

b, Lập sơ đồ lai ?

43, Biết ở đời bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản và thuần chủng, F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Cho F1 thụ phấn được F2 thu được 14 000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3185 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cao là thấp.

a, Qui luật di truyền nào chi phối phép lai?

b, Lập sơ đồ lai ?

44, Đem lai giữa cặp bố mẹ thuần chủng cao, hạt đục với thân thấp, hạt trong đều thuần chủng, đời F1 xuất hiện lúa thân cao, hạt đục. Cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 kiểu hình gồm 12 400 cây, trong đó có cây cao, hạt trong co 2325 cây. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.

a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Xác định KG của P, F1 . Về mặt lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại Kh còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?

45, Cho lai giữa ruồi giấm mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi mình đen cánh cụt, thu được đồng loạt ruồi xám, dài. Cho F1 giao phối F2 xuất hiện 4 loại KH gồm 8400 cá thể trong đó có 1722 ruồi mình đen, cụt.

a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai?

b, Cho biết KG của P, F1, tính tỉ lệ % các KH còn lại ở đời F2?

46, Ở bò, chân cao, không sừng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp, có sừng. Hai cặp gen này phân li độc lập.

1/ Cho bò đực chân thấp, không sừng giao phối với bò cái chân cao, không sừng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao. Lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1.

2/ So sánh kết quả F2 trong phép lai trên so với phép lai trong trường hợp sau:

P thuần chủng: Cao, không sừng x thấp, có sừng.

3/ Phải cho các cá thể F1 trong hai phép lai nói trên giao phối với cá thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có được kết quả như sau:

a, F2 thu được 100% chân cao, không sừng.

b, F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

47, Cho F1 giao phấn với 3 cây khác thu được kết quả như sau:

- Với cây 1: thu được 6,25% cây thấp, quả vàng.

- Với cây 2: thu được 75% cao, đỏ; 25% cao, vàng.

- Với cây 3: Thu được 75% cao, đỏ; 25% thấp, đỏ.

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.

48,

1/ Cho đậu Hà lan cao, vàng, vỏ nhăn thụ phấn với cây thấp, xanh, vỏ trơn thu được F1 đồng loạt cao, vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 8 kiểu hình khác nhau với tỉ lệ : 18,75%: 18,75%: 18,75%: 18,75%: 6,25%: 6,25%: 6,25%: 6,25%: . Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.

2/ Để ngay F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 42,1875%: 14,0625%: 14,0625%: 14,0625%: 4,6875%: 4,6875%: 4,6875%: 1,5625% thì phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các NST thường khác nhau.

49,

Khi lai 2 thứ lúa TC cao, tròn với thấp, dài được F1 đồng loạt cao , dài. Cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 4500 cây trong đó có 180 cây thấp, tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Nếu cho F1 lai phân tích kết quả phép lai sẽ như thế nào?

50,

Khi lai 2 thứ hoa TC thân cao, hoa màu trắng với thân thấp, hoa màu đỏ được F1 đồng loạt thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn được F2 gồm 36000 cây với 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau trong đó có 8640 cây cao, hoa màu trắng. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và diễn biến của NST trong Tb hạt phấn và noãn đều như nhau.

1. Tìm tỉ lệ % các cá thể của mỗi loại KH?

2. Tìm số cá thể có KG đồng hợp và dị hợp về một và hai tính trạng trội; số cá thể mang một và hai tính trạng lặn ở F2

51,

Khi lai 2 thứ hoa TC kép, trắng với đơn, đỏ được F1 100% kép, hồng. Cho F1 giao phấn được F2

- 42% kép, hồng - 9% kép, đỏ

- 24% kép, trắng - 8% đơn, hồng

- 16% đơn, đỏ - 1% đơn, trắng

Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Đỏ trội so với trắng.

Biện luận và viết sơ đồ lai. Nếu cho F1 lai phân tích kết quả phép lai sẽ như thế nào?

52,

Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài được F1 là các cây cao, tròn. Cho F1 giao phấn F2 thu được 42500 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 3128 cây thấp, tròn.

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai

1
23 tháng 2 2020

Thưa giáo viên bên box Sinh là cho em được xóa bài này ạ! Tại bạn đăng câu hỏi nhờ em xóa ạ!

Câu 24: Cho hàm số f(x)f(x) thỏa mãn 2019∫0f(x)dx=1∫02019f(x)dx=1. Tính tích phân I=1∫0f(2019x)dx.I=∫01f(2019x)dx.A. I=0I=0B. I=1I=1C. I=2019I=2019D. I=12019I=12019Câu 25: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P)(P) đi qua 2 điểm A(1;2;0)A(1;2;0), B(2;3;1)B(2;3;1) và song song với trục OzOz có phương trình làA. x−y+1=0x−y+1=0B. x−y−3=0x−y−3=0C. x+z−3=0x+z−3=0D. x+y−3=0x+y−3=0Câu...
Đọc tiếp

Câu 24: Cho hàm số f(x)f(x) thỏa mãn 20190f(x)dx=1∫02019f(x)dx=1. Tính tích phân I=10f(2019x)dx.I=∫01f(2019x)dx.

A. I=0I=0

B. I=1I=1

C. I=2019I=2019

D. I=12019I=12019

Câu 25: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P)(P) đi qua 2 điểm A(1;2;0)A(1;2;0)B(2;3;1)B(2;3;1) và song song với trục OzOz có phương trình là

A. xy+1=0x−y+1=0

B. xy3=0x−y−3=0

C. x+z3=0x+z−3=0

D. x+y3=0x+y−3=0

Câu 26: Cho 40f(x)dx=10∫04f(x)dx=10 và 84f(x)dx=6∫48f(x)dx=6. Tính 80f(x)dx.∫08f(x)dx.

A. 20

B. -4

C. 16

D. 4

Câu 27: Họ nguyên hàm của hàm số y=xsinxy=xsin⁡x là

A. xcosxsinx+C−xcos⁡x−sin⁡x+C

B. xcosxsin2x+Cxcos⁡x−sin⁡2x+C

C. xcosx+sinx+C−xcos⁡x+sin⁡x+C

D. xcosxsinx+Cxcos⁡x−sin⁡x+C

Câu 28: Cho số phức z=2+5iz=2+5i. Điểm biểu diễn số phức z  trong mặt phẳng Oxy có tọa độ là

A. (2;5)(2;−5)

B. (5;2)(5;2)

C. (2;5)(2;5)

D. (2;5)(−2;5)

Câu 29: Cho 21f(x)dx=3∫−12f(x)dx=3 và 12g(x)dx=1∫2−1g(x)dx=1. Tính I=21[x+2f(x)3g(x)]dxI=∫−12[x+2f(x)−3g(x)]dx

A. 5252

B. 212212

C. 262262

D. 7272

Câu 30: Trong không gian Oxyz, cho d:x12=y+11=z32d:x−12=y+1−1=z−32. Đường thẳng nào sau đây song song với d?

A.Δ:x22=y1=z12Δ:x−2−2=y1=z−1−2

B. Δ:x32=y+21=z52Δ:x−3−2=y+21=z−5−2

C. Δ:x+12=y1=z12Δ:x+1−2=y1=z−1−2

D. Δ:x22=y1=z12Δ:x−22=y1=z−1−2

Câu 31: Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x)=e5x3.f(x)=e5x−3.

A. f(x)dx=5e5x3+C∫f(x)dx=5e5x−3+C                            

B. f(x)dx=15e5x3+C∫f(x)dx=15e5x−3+C

C. f(x)dx=e5x3+C∫f(x)dx=e5x−3+C                              

D. f(x)dx=13e5x3+C∫f(x)dx=−13e5x−3+C

Câu 32: Tìm các số thực x,yx,y thỏa mãn: x+2y+(2x2y)i=74ix+2y+(2x−2y)i=7−4i

A.x=113,y=13x=113,y=−13

B. x=113,y=13x=−113,y=13

C. x=1,y=3x=1,y=3

D. x=1,y=3x=−1,y=−3

Câu 33: Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M(1;0;0)M(−1;0;0) và N(0;1;2)N(0;1;2) là

A. x11=y1=z2x−11=y1=z2

B. x+11=y1=z2x+11=y1=z2

C. x1=y11=z+22x1=y−11=z+22

D. x1=y+11=z22x1=y+11=z−22

Câu 34: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;4)A(−3;4) biểu diễn cho số phức z. Tìm tọa độ điểm B biểu diễn cho số phức ω=i¯¯¯zω=iz¯.

A. B(3;4)B(3;−4)

B. B(4;3)B(4;3)

C. B(3;4)B(3;4)

D. B(4;3)B(4;−3)

Câu 35: Cho số phức z=1+3iz=1+3i. Tìm phần thực của số phức z2z2.

A. -8

B. 8+6i8+6i

C. 10

D. 8+6i−8+6i

Câu 36: Cho tích phân I=5312x1dx=aln3+bln5(a,bQ)I=∫3512x−1dx=aln⁡3+bln⁡5(a,b∈Q). Tính S=a+b.S=a+b.

A. S=0S=0

B. S=32S=−32

C. S=1S=1

D. S=12S=12

Câu 37: Tính I=10(2x5)dx.I=∫01(2x−5)dx.

A. -3

B. -4

C. 2

D. 4

Câu 38: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơa=(2;0;1),a→=(−2;0;1), b=(1;2;1),b→=(1;2;−1), c=(0;3;4)c→=(0;3;−4). Tính tọa độ vectơ u=2ab+3c.u→=2a→−b→+3c→.

A. u=(5;7;9)u→=(−5;7;9)

B. u=(5;7;9)u→=(−5;7;−9)

C. u=(1;3;4)u→=(−1;3;−4)

D. u=(3;7;9)u→=(−3;7;−9)

Câu 39: Cho f(x)f(x) là hàm liên tục trên RR thỏa mãn f(1)=1f(1)=1 và 10f(t)dt=12∫01f(t)dt=12.  Tính I=π20sin2x.f(sinx)dx.I=∫0π2sin⁡2x.f′(sin⁡x)dx.

A. I=1I=−1

B. I=12I=12

C. I=12I=−12

D. I=1I=1

Câu 40: Cho phương trình z2+bz+c=0z2+bz+c=0 ẩn z và b, c là tham số thuộc tập số thực. Biết phương trình nhận z=1+iz=1+i là một nghiệm. Tính T=b+c.T=b+c.

A. T=0T=0

B. T=1T=−1

C. T=2T=−2

D. T=2T=2

Câu 41: Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng d:x22=y33=z+45d:x−22=y−33=z+4−5 và d:x+13=y42=z41.d′:x+13=y−4−2=z−4−1.

A. x2=y23=z31x2=y−23=z−3−1

B. x1=y1=z11x1=y1=z−11

C. x22=y23=z34x−22=y−23=z−34

D. x22=y+22=z32x−22=y+22=z−32

Câu 42: Biết 1+i1+i là nghiệm của phương trình zi+azi+bz+a=0(a,bR)zi+azi+bz+a=0(a,b∈R)ẩn z trên tập số phức. Tìm b2a3.b2−a3.

A. 8

B. 72

C. -72

D. 9

Câu 43: Cho hình phẳng (H)(H) giới hạn bởi parabol y=ax2+1(a>0)y=ax2+1(a>0), trục tung và đường thẳng x=1x=1. Quay (H)(H)quanh trục Ox được một khối tròn xoay có thể tích bằng 2815π2815π. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. 2<a<32<a<3

B. 0<a<20<a<2

C. 5<a<85<a<8

D. 3<a<53<a<5

Câu 44: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d1:x11=y+11=z2,d1:x−11=y+1−1=z2, d2:x1=y12=z1d2:x1=y−12=z1. Đường thẳng đi qua A(5;3;5)A(5;−3;5) lần lượt cắt d1,d2d1,d2 tại B và C. Độ dài BC là:

A. 19

B. 3232

C. 2525

D. 1919

Câu 45: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x+32=y11=z13d:x+32=y−11=z−1−3. Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (Oyz) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

A. u=(0;1;3)u→=(0;1;−3)

B. u=(0;1;3)u→=(0;1;3)

C. u=(2;1;3)u→=(2;1;−3)

D. u=(2;0;0)u→=(2;0;0)

Câu 46: Trong không gian Oxyz, cho điểm I(1;0;1)I(1;0;−1) là tâm của mặt cầu (S)(S) và đường thẳng d:x12=y+12=z1d:x−12=y+12=z−1 cắt mặt cầu (S)(S) tại hai điểm A, B sao cho AB=6AB=6. Mặt cầu (S)(S) có bán kính R bằng:

A. 1010

B. 10

C. 2222

D. 22

Câu 47: Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1, tâm trùng gốc tọa độ (hình vẽ). Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ (1x1)(−1≤x≤1) thì được thiết diện là một tam giác đều. Tính thể tích V của vật thể đó.

A. V=πV=π

B. V=433V=433                        

C. V=33V=33

D. V=3V=3

Câu 48: Cho hai số phức z1,z2z1,z2 thỏa mãn |z1|=|z2|=|z1z2|=1|z1|=|z2|=|z1−z2|=1. Tính |z1+z2||z1+z2|.

A. 33                  

B. 3232

C. 1

D. 2323

Câu 49: Xét số phức z thỏa mãn |iz2i2||z+13i|=34|iz−2i−2|−|z+1−3i|=34. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=|(1i)z+1+i|.P=|(1−i)z+1+i|.

A. Pmin=34Pmin=34

B. Pmin=17Pmin=17

C. Pmin=342Pmin=342

D. Pmin=1317Pmin=1317

Câu 50: Trong không gian Oxyz, cho A(3;1;2),A(3;1;2), B(3;1;0)B(−3;−1;0) và mặt phẳng (P):x+y+3z14=0(P):x+y+3z−14=0. Điểm  M thuộc mặt phẳng (P) sao cho ΔMABΔMAB vuông tại M. Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng Oxy.

A. 1   B. 5   C. 3   D. 4

1
7 tháng 5 2021

các bạn giúp mik với nha mik cảm ơn nhìu

a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có 

\(\widehat{BEC}=\widehat{BHC}\left(=90^0\right)\)

\(\widehat{BEC}\) và \(\widehat{BHC}\) là hai góc cùng nhìn cạnh BC

Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)

2 tháng 6 2022

a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có 

ˆBEC=ˆBHC(=900)BEC^=BHC^(=900)

ˆBECBEC^ và ˆBHCBHC^ là hai góc cùng nhìn cạnh BC

Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)

14 tháng 3 2021

Phép nhân hoá:

Ví dụ: Bác gấu đang bảo vệ những chú hươu khỏi đàn sói hung ác

14 tháng 3 2021

Bông hoa ngã xuống, tàn lụi như đống tro tàn.

28 tháng 2 2021

- Bước sang thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê càng suy yếu thì sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến càng diễn ra quyết liệt.

- Mạc Đăng Dung vốn là một võ quan. Lợi dụng xung đột giữa các phe phái, đã tiêu diệt các thế lực đối lập, thâu tóm mọi quyền hành, cương vị như Tể tướng.

- Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc (Bắc triều).

- Năm 1533, một võ quan triều Lê là Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa "phù Lê diệt Mạc", sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (nhà Mạc ở phía bắc).

=> Cục diện Nam - Bắc triều hình thành.

28 tháng 2 2021

Bước sang thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê càng suy yếu thì sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến càng diễn ra quyết liệt. Mạc Đăng Dung vốn là một võ quan. Lợi dụng xung đột giữa các phe phái, đã tiêu diệt các thế lực đối lập, thâu tóm mọi quyền hành, cương vị như Tể tướng. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc (Bắc triều). Năm 1533, một võ quan triều Lê là Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa "phù Lê diệt Mạc", sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (nhà Mạc ở phía bắc).

29 tháng 12 2022

C.75 min

19 tháng 7 2023

M=((x+3)2x29189x2+(x3)2x29):2x+3

27 tháng 1 2024

chịu