Hãy so sánh 3 xám cô với 2 cù lũ biết rằng:1 cù lũ=1 xám cô + 1 đôi và two pair < xám cô
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai
- Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng
- Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là
Vậy số nhận định đúng là 2
Chọn C
Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai
- Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng
- Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1: A B a b
2 đúng
F2: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
3 đúng
Lai phân tích F1: A B a b x a b a b
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Đáp án C
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực:
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a= 0 , 04 =0,2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen a= 0 , 36 =0,6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
Tần số alen a= 0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4
Tần số alen A = 1 – a = 0,6.
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ ta có:
( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )
Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: X A X a × X A Y → 1 〖 X A X 〗 A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: X A X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X A X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X A Y : 1 X ( A 1 ) Y (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: X ( A 1 ) X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X ( A 1 ) X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X ( A 1 ) Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:
X A X a × X A Y → 1 〖 X A X 〗 A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
X A X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X A X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X A Y : 1 X ( A 1 ) Y 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Đáp án cần chọn là: B