K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2019

S+will+be+Ving

3 tháng 8 2019

S+was/were+Ving

5 tháng 8 2019

Thì quá khứ tiếp diễn

(+) S + WAS/WERE +V(+ing)

(-) S + WASN'T/WEREN'T +V(+ing)

(?) + WAS/WERE +S + V(+ing)

31 tháng 7 2019

Dạng khẳng định :

I/ You/ We/ They  +V

He/She/It  + V-s/es*

Dạng phủ định:

I/We/You/They  + do not (don't)  +V

He/She/It  + does not(doesn't)  +V

Dạng nghi vấn:

Do  + I/You/We/They  + V?

Does  + He/She/It  + V?

hok tốt

5 tháng 3 2020

CÁCH CHIA ĐT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ,    TIẾP DIỄN

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll                     They will = They’ll

– He will = He’ll               We will = We’ll

– She will = She’ll           You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

Complete these sentences, using the future continuous, the future perfect or future perfectcontinuous of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu sau, dùng thì tương lai tiếp diễn, tương laihoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn, có trường hợp có thể dùng cả 2 thì tương lai hoànthành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn)1. I (cook)…………………………dinner by the time you get home.2. In a few minutes, I (wait)………………….here...
Đọc tiếp

Complete these sentences, using the future continuous, the future perfect or future perfect
continuous of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu sau, dùng thì tương lai tiếp diễn, tương lai
hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn, có trường hợp có thể dùng cả 2 thì tương lai hoàn
thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. I (cook)…………………………dinner by the time you get home.
2. In a few minutes, I (wait)………………….here for Craig for over two hours. Where can he be?
3. We’ll be halfway through the sponsored swim in one hour so we (swim) …………..for 48
hours non-stop by then.
4. They (not/finish)……….painting the house by the time we get back from holiday.
5. If she’s still on the phone at eight o’clock. Jan (talk)………………to Melissa for over two
hours.
6. At 6 o’clock this evening, we (not/climb)…………….for five hours but for 7 hours!
7. This time next month, you (probably/pass) your driving test!
8. ……………you (do)……………….all your homework by bedtime?
9. By tomorrow, Elaine (work)………………..on the project for 10 days.
10. We (probably/not/leave)……………..by the time you get home. This time next month I (sit)
................... ................... on a beach.
11. When you arrive I probably (pick) ................... . ................... up fruit.
12. She (finish) ................... ................... this book by tomorrow evening.
13. I’ll call her at 8.00. – No, don’t; she still (have) ................... ................... breakfast then.
14. What do you think the children (do) ................... ................... when we get home?
I expect they (learn) ................... ................... their lessons.
15. By this time next year I (save) ................... ...................$ 2,000.
16. When you come back I (finish) ................... ................... all the housework.
17. We’d better go out tomorrow because Mary (practise) .................. ................... the piano all
day.
18. We (drink) ................... ................... all that wine by the end of the year.
19. If we don’t hurry, the sun (rise) ................... ................... before we reach the top.
20. We’ve just got to the top in time. The sun ( rise) ................... ................... in a minute.
21. When you next see me I (wear) ................... ................... my new dress.
22. We have to do night duty here. I (do) ................... ................... mine next week.
23. By the time we get to the party everything (be) ................... ................... eaten.
24. If I continue with my diet I (lose) ................... ................... 10 kilo by the end of this month.
25. On the fourth of next month he (be) ................... ................... in prison for ten years.
26. We (have) ................... ................... an English lesson at 8.00 tomorrow.
27. My son will be in the sixth form next year. This means that old Dr Adder (teach) ...................
................... him mathematics.
28. It won’t be easy to get out of the country. The police (watch) ................... ................... all the
ports.
29. I’ll be here next summer, but Tom (leave) ................... ...................
30. On 21 October they(be) ................... ................... married for 20 years.
31. After this performance I (see) ................... ................... 22 times.

32. Don’t ring her up at 6.00. she (put) ................... ................... her children to bed. Ring later.

1
17 tháng 9 2023

giúp am vói ạ

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

- Viết lại câu văn theo một cấu trúc khác, không làm thay đổi nội dung thông báo chính trong câu: "Ích-chi-an không thể không cảm thấy cô đơn khi mình là người cá đầu tiên trên Trái Đất và là người đầu tiên sống trong thế giới của cá."

- Điểm khác biệt về nghĩa giữa câu em viết với câu văn gốc:

+ Câu văn gốc: Là một câu chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả, trong đó việc là người cá là nguyên nhân và "không thể không cảm thấy cô đơn là kết quả", nguyên nhân được nêu trước, kết quả nêu sau.

+ Câu văn em viết: Là một câu có kết quả đứng trước, nguyên nhân đứng sau. Nguyên nhân làm vai trò trạng ngữ trong câu.

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.

Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.

Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.

Quá khứ đơn: I visited my parent last week.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...

Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.

28 tháng 4 2019

Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :

- She often listens to music

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :

 Vy is writing a letter at the moment

Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :

They have studies Eglish sice 1999

Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :

 He never drank wine

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :

You have been smoking too much recently

Thì tương lai đơn (  Future Simple ) :

- She will return next week

        ~~Study Well ~~

27 tháng 3 2022

A

8 tháng 4 2017

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:

 ADN: Các Nu trên 2 mạch đơn của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
+ tARN: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X