Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
Số mol hidro là 0,075 \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
60 g/mol (C3H7OH) < M=10,05/0,15=67 (g/mol) < 74 g/mol (C4H9OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: C3H7OH và C4H9OH.
CTCT và gọi tên:
C3H7OH: CH3CH2CH2OH (ancol propylic hay propan-1-ol), (CH3)2CHOH (ancol isopropylic hay propan-2-ol).
C4H9OH: CH3CH2CH2CH2OH (ancol butylic hay butan-1-ol), (CH3)2CHCH2OH (ancol isobutylic hay 2-metylpropan-1-ol), CH3CH2CH(CH3)OH (ancol sec-butylic hay butan-2-ol), (CH3)3COH (ancol tert-butylic hay 2-metylpropan-2-ol).
Số mol hidro là 0,075 ⇒ Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
32 g/mol (CH3OH) < M=5,92/0,15 gần bằng 39,47 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: CH3OH và C2H5OH.
CTCT và gọi tên:
CH3OH (ancol metylic hay metanol).
CH3CH2OH (ancol etylic hay etanol).