Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp A gồm CuO và một oxit sắt bằng khí CO ( vừa đủ ) thu được chất rắn B và khí D. Dẫn toàn bộ khí D vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,75M thu được 25 gam kết tủa. Lấy toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 10,8 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
Đặt a, b, c là số mol Al203, CuO , FeO mA = 102a + 80b + 72c = 20,3 m rắn = 102a + 64b + 56c = 17,1 nHCl = 6a + 2b + 2c = 0,7 -> a = 0,05 ; b = c = 0,1 Trong B chứa nCO2 = b + c = 0,2 nCaCO3 = 0,1 -> nCa(HCO3)2 = 0,05 -> nCa(OH)2 = 0,15 -> Vdd =105 ml
Gọi CTPT của oxit sắt là Fe2Ox.
Fe2Ox + xCO --to--> 2Fe + xCO2 (1)
0,1 0,1x 0,2 0,1x (mol)
CuO + CO --to--> Cu + CO2 (2)
y y y y (mol)
=> B: Fe, Cu
=> D: CO2
Lấy toàn bộ B cho tác dụng với H2SO4 dư:
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
a a a a (mol)
KL dd sau phản ứng tăng 10,8 g
=> mFe - mH2 = 10,8
<=> 56a - 2a = 10,8 => a = 0,1
Thay vào pt (1), gọi y là số mol Cu, thay vào pt (2)
Dẫn toàn bộ CO2 vào dd Ca(OH)2:
nCaCO3 = 0,25 (mol)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư.
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,25 (mol)
<=> 0,1x + y = 0,25
(56.2 + 16x).0,1 + 80y = 28
=> x = 0,5, y = 0,2 (loại) (do x không phải là số tự nhiên khác 0)
TH2: CO2 dư, kết tủa tan 1 phần.
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
0,35 0,35 0,35 0,35 (mol)
CO2 + CaCO3 +H2O ----> Ca(HCO3)2
0,1 0,1 (mol)
=> nCO2 = 0,45 (mol)
=> 0,1x + y = 0,45
(56.2 + 16x).0,1 + 80y = 28
<=> x = 3, y = 0,15 (nhận)
Vậy CTPT của oxit sắt là Fe2O3
Gọi: CTHH là : FexOy
Đặt :
nCuO = a mol
nFexOy = b mol
mhh= 80x + b( 56x + 16y) = 28 (1)
nCa(OH)2 = 0.35 mol
nCaCO3 = 0.25 mol
CuO + CO -to-> Cu + CO2
a______________a____a
FexOy + yCO -to-> xFe + yCO2
b________________bx____by
B : Cu, Fe
D : CO2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
bx____________________bx
m tăng = mFe - mH2 = 56bx - 2bx = 10.8 g
<=> bx = 0.2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
TH1: Chỉ tạo ra muối CaCO3 => Ca(OH)2 dư
=> nCO2 = 0.25 mol
=> a + by = 0.25
<=> 80a + 80by = 20 (2)
Trừ (1) cho (2) :
=> b( 56x + 16y + 80 ) = 8
+) bx = 0.2
<=> (56x+96y)/x = 8/0.2 = 40
<=> 56x + 96y = 40x => loại
TH2 : Tạo ra 2 muối
nCO2 = 0.45 mol
<=> a + by = 0.45
<=> 80a + 80by = 36 (3)
Trừ (3) cho (1) :
<=> b(64y - 56x) = 8
+) bx = 0.2
=> (64y-56x)/x = 8/0.2 = 40
<=> 64y - 56x = 40x
<=> 64y = 96x
<=> x/y = 2 : 3
Vậy: CTHH : Fe2O3
Cù Văn Thái
sao 80a+80by=20vaayj