In each column write 3 words with the final pronounced /s/ or /z/.
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu hỏi liên quan
12 tháng 1 2018
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng p, k, t, f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng s,ss,ch,sh,x,z,o,ge,ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..
NT
1
27 tháng 9 2016
dishs : /iz/
chopsticks : /s/ ; lights : /s/
things : /z/ ; pictures : /z/ ( 2 picture lun nha bn ) ; vases : /z/
15 tháng 8 2018
Đáp án B
Anxiety: nỗi lo ≠ confidence: sự tự tin
Với kỳ thi cuối kỳ đang đến gần nỗi lo của anh ấy ngày càng tăng hầu như vượt quá giới hạn.
1. S: sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
2. SS: class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
3. C: place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
4. SC: science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
5. X: có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
Các ký tự thường được phát âm là /z/Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/.
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.
1. Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
2. S: rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
3. ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
4. SS: scissors /’sizəz/
5. X: có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)