Bài 1:
a) Từ 100kg quặng pirit sắt (có 25% tạp chất ) có thể điều chế được bao nhiêu kg H2SO4 98% (Hiệu suất của cả quá trình là 60%)
b) Tình khối lượng H2SO4 70% cần dùng để điều chế được 468kg supephôtphat kép. Hiệu suất của cả quá trình là 80%.
Bài 2:
Hòa tan m(g) kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl thu được dung dịch A. Đề trung hết lượng axit dư trong dung dịch A cần 64g dung dịch NaOH 12,5%. Phản ứng làm tạo thành dung dịch B chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào dung dịch B rồi lọc lấy kết tủa, đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 14g chất rắn.
a) Xác định tên kim loại R và C% của dung dịch HCl đă dùng. Tính m.
b) Hòa tan hỗn hợp gồm m (g) R và p (g) RCO3 bằng H2SO4 loăng đư được hỗn hợp khí D có tỉ khối so với H2 là 8,636. Tính p.
Bài 3:
Cho 0,04 mol hỗn hợp A có FeO và Fe2O3 tác dụng với một lượng CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian phản ứng thu được 4,784g hỗn hợp chất B có 4 chất. Khí sao phản ứng được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,6272 lít H2.
a) Tính % về số mol các oxit trong A.
b) Tính % về khối lương các õit tring hỗn hợp B (Biết rằng trong B có số mol Fe2O3 bằng 1/3 số mol FeO và Fe2O3).
1.
a. \(100kg=10^5g\)
Vì chứa 25% tạp chất
\(\Rightarrow\%m_{FeS_2}=100-25=75\%\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2}=10^5.75\%=75000\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\frac{m}{M}=\frac{75000}{120}=625\left(mol\right)\)
\(PTHH:2FeS_2+\frac{11}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+4SO_2\)
\(PTHH:2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta thấy: \(n_{FeS_2}=2n_{SO_2};n_{SO_2}=n_{SO_3};n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}\)
\(FeS_2\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(\left(mol\right)1\rightarrow2\rightarrow2\rightarrow2\)
\(\left(mol\right)625\rightarrow1250\rightarrow1250\rightarrow1250\)
Ta có: \(H=60\%\Rightarrow n_{H_2SO_4}=1250.60\%=750\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=750.98=73500\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{73500.100\%}{98\%}=75000\left(g\right)=75\left(kg\right)\)
\(468kg=46800\left(g\right)\)
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\frac{m}{M}=\frac{46800}{234}=200\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\downarrow\)
(mol) 1 ___________2_________1____________2
(mol) 200__________400
Vì \(H=80\%\rightarrow n_{H_2SO_4}=400.80\%=320\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=320.98=31360\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{31360.100\%}{70\%}=44800\left(g\right)=4,48\left(kg\right)\)