Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng canxi cacbonat thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbonic.
a) Viết công thức khối lượng phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Sơ đồ : Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbonic
Áp dụng ĐLBTKL cho sơ đồ trên ta có :
m c a n x i c a c b o n a t = m c a n x i o x i t + m k h í c a c b o n i c m k h í c a c b o n i c = m c a n x i c a c b o n a t - m c a n x i o x i t = 5 – 2 , 8 = 2 , 2 ( t ấ n )
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{CaCO_3}=11,2+8,8=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{đávôi}=\frac{20}{90\%}=22,22\left(g\right)\)
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{CaCO_3}=11,2+8,8=20\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{đávôi}=\frac{20}{90\%}=22,22\left(tấn\right)\)