Tính thể tích nước và thể tích dd HNO3 D=1,25g/ml cần dùng để pha được 500ml dd HNO3 có D=1,12g/ml (giả thiết sự pha trộn không làm thay đổi thể tích chất lỏng).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
m dd H2SO4 = \(\dfrac{4,9}{98\%}\) = 5(gam)
V dd H2SO4 = \(\dfrac{5}{1,83}\) = 2,7322(cm3)
Gọi: V dd HCl 1M = a (ml) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1M\right)}=\dfrac{a}{1000}.1=\dfrac{a}{1000}\left(mol\right)\)
V dd HCl 0,25M = b (ml) \(\Rightarrow n_{HCl\left(0,25M\right)}=\dfrac{b}{1000}.0,25=\dfrac{b}{4000}\left(mol\right)\)
⇒ a + b = 1000 (1)
Mà: \(n_{HCl\left(0,5M\right)}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{1000}+\dfrac{b}{4000}=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1000}{3}\left(ml\right)\\b=\dfrac{2000}{3}\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
gọi V1 là V của HNO3 40 % (ml)
V2 là V của HNO3 10% (ml).ta có :
mdd HNO3 40% = 1.25V1 gam
mdd HNO3 10% = 1.06 V2 gam
mdd HNo3 15%= 2160gam <=> 1.25V1 + 1.06V2 = 2160 (1)
theo qui tắc đường chéo ta có:
m1 : 40 % ........................5
....................15% ......
m2: 10% ........................25
\(\Rightarrow\frac{m1}{m2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1.25V1}{1.06V2}=\frac{1}{5}\)
\(\Leftrightarrow6.25V1-1.06V2=0\left(2\right)\)
Từ (1 ) và ( 2 ) => \(V1,V2\)
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Theo quy tắc đường chéo ta có :
=> V1 / V2 = 0,13 / 0,12 = 13 / 12
=> V1 / 13 = V2 / 12
Mà V1 + V2 = 500 ml
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
V1 / 13 = V2 / 12 = V1 + V2 / 12 + 13
= 500 / 25 = 20
=> V1 / 13 = 20 => V1 = 260 ml
V2 / 12 =20 V2 = 240 ml
Vậy cần 240 g nước và 260 g dd HNO3 D=1,25g/ml để pha được 500ml dd HNO3 có D=1,12g/ml