Cho 1,92 (g) kl A tdụng vs dd H2SO4 đặc nóng thu được 0,672 (l) SO2 ( đktc) cô cạn dd sau pứ thu đc 7,5 (g) muối ngậm nước. a, Xđ kl A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của KL là M có hóa trị n
- Hòa tan KL M trong H2SO4 đặc dư
nM = 19,2/M (mol)
2M + 2nH2SO4 -> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1)
19,2/M -------------------------------> 9,6n/M
- Hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M
nNaOH = 1.0,7 = 0,7 mol
* Nếu khí SO2 hấp thụ hết trong dd NaOH
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O (2)
0,7 ---------------------> 0,35
(Nếu tạo muối axit thì chất rắn thu được khi cô cạn là Na2SO3)
Theo PT (2): nNa2SO3 = 0,35 => mNa2SO3 = 0,35.126 = 44,1 gam > 41,8 => loại
=> dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn gồm Na2SO3 và NaOH dư
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O (3)
9,6n/M --> 19,2n/M -----> 9,6n/M
Ta có: m chắt rắn = 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40
=> 126.9,6n/M + (0,7 - 19,2n/M).40 = 41,8
=> M = 32n
Biện luận n = 1,2,3 => n = 2 ; M = 64. KL M là Cu
Gọi n là hóa trị của R
PTHH: 2R+2nH2SO4→R2(SO4)n+nSO2+2nH2O
Ta có:
nSO2=0,672/22,4=0,03 mol
=> nR=0,03.2n=0,06n
=> MR=1,92/(0,06/n)=32n
=> n=2;MR=64
=> Cu
Muối ngậm nước có dạng CuSO4.nH2O
nCuSO4.nH2O=nCuSO4=nCu=1,92/64=0,03
=> MCuSO4.nH2O=160+18n=7,5/0,03=250
=> n=5
Vậy muối là CuSO4.5H2O
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O
Gọi CTHH của oxit là AxOy
PTHH: AxOy + yH2\(\rightarrow\)xA + yH2O (1)
0,06 0,06
2A + 2yHCl \(\rightarrow\)2ACly + yH2 \(\uparrow\)(2)
\(\frac{0,09}{n}\) 0,045
\(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_M=3,48+0,06.18-0,06.2=2,52g\)
\(\Rightarrow M_M=\frac{2,52}{\frac{0,09}{n}}=28n\)
Vì A là KL nên \(1\le n\le3\)
\(\begin{matrix}n&1&2&3\\M&28&56&84\\KL&L&Fe&L\end{matrix}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{0,09}{2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Fe}}{n_O}=\frac{0,045}{0,06}=\frac{3}{4}\)
Vậy A là Fe và CTHH của oxit là Fe3O4
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=2\cdot0,2=0,4mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\Rightarrow m_{SO_4^{2-}}=0,4\cdot96=38,4g\)
\(m=m_{SO_4^{2-}}+m_{hhX}=38,4+6,7=45,1g\)