1, Cho 7,6 g hỗn hợp khí gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%(D=1,14 g/ml). Toàn bộ khí thu được lẫn trong bình đựng nước vôi trong dư thu được 18g kết tủa.
a, tính % theo khối lượng ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
2,Cho 1 lượng muối CO3 của 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối 13,63%.Xác định công thức
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C → + O 2 A C O C O 2 → + F e O , t 0 B : C O 2 → + C a ( O H ) 2 K : C a C O 3 D : C a H C O 3 2 C F e F e O → + H C l H 2 E : F e C l 2 → + N a O H F : : F e O H 2 → t 0 , k k G : F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
1.
Sửa đề : 8g kết tủa
Đặt:
nNa2CO3= x mol
nNaHCO3= y mol
mhh= 106x + 84y = 7.6g (1)
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
x__________2x____________x
NaHCO3+ HCl --> NaCl + CO2 + H2O
y_________y____________y
nCaCO3= 8/100= 0.08 mol
Ca(OH)2 + CO2 -->CaCO3 + H2O
__________0.08_____0.08
nCO2= x + y = 0.08 (2)
Giải (1) và (2) :
x=y= 0.04
mNa2CO3= 0.04*106= 4.24g
mNaHCO3= 3.36g
%Na2CO3= 55.79%
%NaHCO3= 44.21%
b)
nHCl = 2x + y = 0.12 mol
mHCl = 0.12*36.5=4.38g
mddHCl = 4.38*100/20=21.9g
VddHCl = mdd/D= 21.9/1.14= 19.21ml
2, Gọi kim loại cần tìm là A có hóa trị là n
CTTQ : A2(CO3)n
A\(_2\)(CO3)\(_n\) + nH\(_2\)SO\(_4\) → A\(_2\)(SO\(_4\))\(_n\) + nCO\(_2\) + nH\(_2\)O
(mol) 1.................n........................1..................n
m(H2SO4) = 98n (gam) => m(dd H2SO4) = \(\frac{98n\cdot100\%}{10\%}\) = 980n (gam)
m(CO2) = 44n (gam)
m(dd sau ) = m( muối bđ) + m(dd H2SO4) - m(CO2)
= 1*(2A + 60n) + 980n - 44n
= 2A + 996n
Ta lại có :
\(\frac{1\cdot\left(2A+96n\right)}{2A+996n}\cdot100\%\) = 13,63 %
<=> 200A + 9600n = 27,26A + 13575,48n
<=> 172,24A = 3975,48n
<=> A = 23n
Với n = 1 thì A = 23 (Na) (thỏa mãn )
Vậy công thức của muối ban đầu là Na2CO3