Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài : 22,4 lít O 2 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi
=> M A = 16 gam => công thức phân tử của A là CH 4
Ta có: M X = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): N x O y
Theo đề: M X = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO 2
Chọn D
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13.5}{18}=0.75\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0.75}{0.25}=3\)
\(y=\dfrac{0.75\cdot2}{0.25}=6\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
nCO2=0,75(mol) -> nC=0,75(mol)
nH2O=0,75(mol) -> nH=1,5(mol)
n(hidrocacbon)=0,25(mol)
Gọi CTTQ là CxHy (x,y: nguyên, dương)
x=0,75:0,25=3; y=1,5:0,25=6
=> CTPT là C3H6.
CTCT: \(CH_2=CH-CH_3\)
Bài 2 :
\(a)CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\\ b)C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni,p} C_2H_6\\ c) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ d)C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3} C_2H_4\\ e) C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\)
nCO2 = 8.8/44=0.2 mol
nH2O = 3.6/18 = 0.2 mol
mO = 4.4 - 0.2*12 - 0.2*2 = 1.6 (g)
nO = 1.6/16 = 0.1 mol
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.2 : 0.4 : 0.1 = 2 : 4 : 1
CT đơn giản : (C2H4O)n
M = 3.93 *22.4 = 88
=> 44n=88
=> n = 2
CT : C4H8O2
C
Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O