tính A= 1/2 - 2/3 + 3/4 - 4/5 + 5/6 - 6/7 - 5/6 + 4/5 - 3/4 + 2/3 - 2/3 - 1/2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2) -3(4 - 7) + 5(-3 + 2)
= -3.4 + 3.7 - 5.3 + 5.2
= -12 + 21 -15 + 10
= 31 - 27
= 4
4) -5(2 - 7) + 4(2 - 5)
= -5.2 + 5.7 + 4.2 - 4.5
= -10 + 35 + 8 - 20
= 38 - 30
= 8
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |
b) Tính theo thứ tự từ trái sang phải.
4 + 5 - 7 = 2 6 - 4 + 8 = 10 10 - 9 + 6 = 7 9 - 4 - 3 = 2
1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 + 4 = 9 8 - 2 + 4 = 10 8 - 4 + 3 = 7
3 - 2 + 9 = 10 7 - 5 + 3 = 5 3 + 5 - 6 = 2 2 + 5 - 4 = 3
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7
7 - 6 = 1 7 - 5 = 2 7 - 4 = 3
7 - 1 = 6 7 - 2 = 5 7 - 3 = 4
Lời giải chi tiết:
4 + 3 = 7 | 5 + 2 = 7 | 6 + 1 = 7 |
3 + 4 = 7 | 2 + 5 = 7 | 1 + 6 = 7 |
7 – 4 = 3 | 7 – 5 = 2 | 7 – 6 = 1 |
7 – 3 = 4 | 7 – 2 = 5 | 7 – 1 = 6 |
1: =1/8*9/4=9/32
2: =8/27*243/32=9/4
3: =(5/4*4/5)^5*(4/5)^2=16/25
4: \(=\left(-\dfrac{5}{6}\cdot\dfrac{6}{5}\right)^2\cdot\left(\dfrac{6}{5}\right)^2=\dfrac{36}{25}\)
5: \(=\left(-\dfrac{4}{3}\right)^3\cdot\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10}=\left(-1\right)\left(\dfrac{3}{4}\right)^7=-\left(\dfrac{3}{4}\right)^7\)
6: \(=\left(\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{-9}{2}\right)^4\left(-\dfrac{9}{2}\right)^2=\left(-\dfrac{3}{2}\right)^4\cdot\dfrac{81}{4}=\dfrac{9}{4}\cdot\dfrac{81}{4}=\dfrac{729}{16}\)
8: =(0,2*5)^4*5^2=25
10: =-0,5^5*2^10
=-0,5^5*2^5*2^5
=-32
13: =(0,5*2)^2*2^2=4
Bài 1:
a, 3\(\dfrac{2}{5}\) - \(\dfrac{1}{2}\)
= \(\dfrac{17}{5}\) - \(\dfrac{1}{2}\)
= \(\dfrac{34}{10}\) - \(\dfrac{5}{10}\)
= \(\dfrac{29}{10}\)
b, \(\dfrac{4}{5}\) + \(\dfrac{1}{5}\) x \(\dfrac{3}{4}\)
= \(\dfrac{4\times4}{5\times4}\) + \(\dfrac{1\times3}{5\times4}\)
= \(\dfrac{16}{20}\) + \(\dfrac{3}{20}\)
= \(\dfrac{19}{20}\)
c, 4\(\dfrac{4}{9}\) : 2\(\dfrac{2}{3}\) + 3\(\dfrac{1}{6}\)
= \(\dfrac{40}{9}\) : \(\dfrac{8}{3}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{5}{3}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{10}{6}\) + \(\dfrac{19}{6}\)
= \(\dfrac{29}{6}\)
Bài 2:
3\(\dfrac{2}{5}\) + 2\(\dfrac{1}{5}\)
= \(\dfrac{17}{5}\) + \(\dfrac{11}{5}\)
= \(\dfrac{28}{5}\)
b, 7\(\dfrac{1}{6}\) : 5\(\dfrac{2}{3}\)
= \(\dfrac{43}{6}\) : \(\dfrac{17}{3}\)
= \(\dfrac{43}{34}\)
#)Giải :
\(A=\frac{1}{2}-\frac{2}{3}+\frac{3}{4}-\frac{4}{5}+\frac{5}{6}-\frac{6}{7}-\frac{5}{6}+\frac{4}{5}-\frac{3}{4}+\frac{2}{3}-\frac{1}{2}\)
\(A=\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{2}\right)+\left(-\frac{2}{3}+\frac{2}{3}\right)+\left(\frac{3}{4}-\frac{3}{4}\right)+\left(-\frac{4}{5}+\frac{4}{5}\right)+\left(\frac{5}{6}-\frac{5}{6}\right)-\frac{6}{7}\)
\(A=0+0+0+0+0-\frac{6}{7}\)
\(A=-\frac{6}{7}\)