Đề bài: tìm các số nguyên x, y sao cho: (x+2)^2 + 2*(y-3)^2<4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biến đổi bt tương đương : (x^2-1)/2 =y^2
Ta có: vì x,y là số nguyên dương nên
+) x>y và x phải là số lẽ.
Từ đó đặt x=2k+1 (k nguyên dương);
Biểu thức tương đương 2*k*(k+1)=y^2 (*);
Để ý rằng:
Y là 1 số nguyên tố nên y^2 sẽ là 1 số nguyên dương mà nó có duy nhất 3 ước là :
{1,y, y^2} ;
từ (*) dễ thấy y^2 chia hết cho 2, dĩ nhiên y^2 không thể là 2, vậy chỉ có thể y=2 =>k=1;
=>x=3.
Vậy ta chỉ tìm được 1 cặp số nguyên tố thoả mãn bài ra là x=3 và y=2 (thoả mãn).
Biến đổi bt tương đương :
(x^2-1)/2 =y^2
Ta có: vì x,y là số nguyên dương nên +) x>y và x phải là số lẽ. Từ đó đặt x=2k+1 (k nguyên dương); Biểu thức tương đương 2*k*(k+1)=y^2 (*); Để ý rằng: Y là 1 số nguyên tố nên y^2 sẽ là 1 số nguyên dương mà nó có duy nhất 3 ước là :
{1,y, y^2} ; từ (*) dễ thấy y^2 chia hết cho 2, dĩ nhiên y^2 không thể là 2, vậy chỉ có thể y=2 =>k=1; =>x=3. Vậy ta chỉ tìm được 1 cặp số nguyên tố thoả mãn bài ra là x=3 và y=2 (thoả mãn).
(x+2)2+2(y-3)2<4
với x và y là số nguyên mà (x+2)2 và (y-3)2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 thì các cặp số (x+2)2 và 2(y-3)2 phải là các số chính phương nhỏ hơn 4 và các số chính phương nhỏ hơn 4 là 0và 1
TH1: (x+2)2=2(y-3)2=0
=> (x+2)2+2(y-3)2=0
=> \(\begin{cases}x+2=0\\y-3=0\end{cases}\)
=>\(\begin{cases}x=-2\\y=3\end{cases}\)
TH2: (x+2)2=0 và (y-3)2=1
=> x=-2
ta có :
(y-3)2=1
=>\(y-3=\pm1\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}y-3=-1\\y-3=1\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}y=2\\y=4\end{array}\right.\)
TH3:(x+2)2=1 và (y-3)2=0
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}x+2=1\\x+2=-1\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}x=-1\\x=-3\end{array}\right.\)
ta có: (y-3)2=0=> y=3
các cặp số nguyên x và y thoả mãn đề bài là:
+ với x=-2 thì y=3 hoặc y=4 hoặc y=2
+ với x=-1 hoặc x=-3 thì y đều =3
Bài 1:
Thay \(x\) = 6y vào biểu thức ta có:
|6y| - |y| = 60
|5y| = 60
5.|y| = 60
|y| = 60 : 5
|y| = 12
\(\left[{}\begin{matrix}y=-12\\y=12\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=-72\\x=72\end{matrix}\right.\)
Kết luận:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-72; -12); (72; 12)