People who know they want (0....be doctors study medicine and future lawyers study law. But what (1).... those who don't know what they want to be but know what they enjoy? Equestrian Psychology is perfect for horse lovers who (2).... keen to understand exchange this animal's behaviour. There's even an opportunity to take part in (3)...exchange programme with universities in Australia, Hungary or Canada. An option for water sports fans is a degree in Surf Sclence and Technolegy. Students do subjects sush (4)...geography, surf culture and how to be safe in the water. Back on land, someone who likes plants can apply for a degree in Floral Design and learn how to arrange flowers for a living. And finally, Ppeople (5)... enjoy making friends or family members laugh should consider a degree in Stand-Up Comedy. Apart (6)....regular classes, they also have the chance to perform in comedy clubs.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: In Britain, for centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine ________: Ở Anh, qua nhiều thế kỷ, các bán sĩ nam đã nghi ngờ về những phụ nữ hành nghề y ________.
Từ cần điền là một trạng từ (adv), vì đi kèm với động từ practise. Vậy chỉ có đáp án C. professionally là hợp lý.
Đáp án A.
Tạm dịch: Women couldn’t study medicine at universities ________ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century: Họ không được học ngàng y dược ________ thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu đạt được bình đẳng với các bác sĩ nam trong thế kỷ 20.
Đáp án A. until là phù hợp. Nhấn mạnh phụ nữ không được học ngành y cho đến tận thế kỷ 19
Đáp án C.
Tạm dịch: The first female doctors were nuns who gave advice about diseases and ________ and prepared medicines: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu đã đua ra lời khuyên về bệnh và ________ và chuẩn bị thuốc.
Từ cần điền là một danh từ (vì được nối với danh từ diseases bằng liên từ and), nên chỉ có đáp án C. injures là phù hợp.
Đáp án B.
Tạm dịch: The first female doctors were nuns ________ gave advice about diseases and...: Các bác sĩ nữ đầu tiên là nữ tu ________ đưa ra lời khuyên về bệnh tật và...
Chỗ trống cần một đại từ làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ nên đáp án đúng là B. who.
Đáp án D.
Dẫn chứng: “Giving someone a massage may be as good as getting one. A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants.”
Dịch câu: Nghiên cứu được thực hiện ở Miami cho thấy gì?
A. Tình nguyện viên cao tuổi được mát xa cảm thấy bớt lo lắng.
B. Các bà mẹ bị trầm cảm sau khi mát xa cho con.
C. Trẻ được mát xa cảm thấy tốt hơn.
D. Massage cho người khác cũng có hiệu quả như được massage
Đáp án A.
Dẫn chứng: “A study conducted by the university of Miami found that mothers suffering from depression felt better after massaging their infants.”
Dịch câu: Điều gì không đúng theo bài báo?
A. Các bà mẹ sẽ bị trầm cảm nếu họ không xoa bóp cho con mình.
B. Mọi người có thể học cách tự xoa bóp.
C. Massage rất tốt cho bạn bất kể bạn cho hay nhận.
D. Nó giúp người hút thuốc bỏ thuốc lá.
Đáp án C.
Dẫn chứng: “A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.”
Dịch câu: Những gì gần đây đã được nói về việc mát xa?
A. Nó làm bạn thư giãn.
B. Nó làm cho bạn cảm thấy tốt.
C. Nó cải thiện tình trạng thể chất của bạn.
D. Nó đòi hỏi một kỹ thuật đặc biệt.
Đáp án C.
Dẫn chứng: “A massage is relaxing, and makes you feel great, but did you know that it's also good for you? That's what doctors are now saying. Massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from medical problems.”
Dịch câu: Những gì gần đây đã được nói về việc mát xa?
A. Nó làm bạn thư giãn.
B. Nó làm cho bạn cảm thấy tốt.
C. Nó cải thiện tình trạng thể chất của bạn.
D. Nó đòi hỏi một kỹ thuật đặc biệt.
Dịch bài
Massage là thư giãn, và làm cho bạn cảm thấy tuyệt vời, nhưng bạn có biết rằng nó cũng tốt cho sức khỏe bạn? Đó là những gì các bác sĩ đang nói. Massage làm giảm đau và lo lắng, giảm bớt trầm cảm và tăng tốc độ phục hồi từ các tổn thương sức khỏe.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mọi người ở mọi lứa tuổi đều được hưởng lợi từ xoa bóp. Trẻ sinh non được bế bồng phát triển nhanh hơn so với những trẻ đặt nằm một mình và những em bé khỏe mạnh mà có nhiều tiếp xúc cơ thể sẽ khóc ít hơn và ngủ ngon hơn. Các nhà nghiên cứu không chắc chắn tại sao điều này xảy ra nhưng họ cũng đã phát hiện ra rằng tiếp xúc có thể làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp và tăng mức seratonin, hoạt chất trong não có liên quan đến hạnh phúc. Nó cũng làm giảm nồng độ hormone căng thẳng cortisol, và điều này sẽ làm tăng khả năng chống lại bệnh tật của bạn.
Massage cũng tăng tốc độ chữa bệnh. Bệnh nhân ghép tủy xương được mát xa có chức năng thần kinh tốt hơn so với những người không được. Hơn nữa, xoa bóp giảm đau 37% ở những bệnh nhân bị đau cơ mãn tính.
Xoa bóp cho ai đó cũng có tác dụng tương đương với việc được xoa bóp. Một nghiên cứu được thực hiện bởi trường đại học Miami cho thấy các bà mẹ bị trầm cảm cảm thấy tốt hơn sau khi mát xa cho trẻ. Trong cùng một nghiên cứu, các tình nguyện viên cao tuổi mát xa trẻ sơ sinh nói rằng họ cảm thấy bớt lo lắng và trầm cảm.
Nó thậm chí cũng hiệu quả khi bạn tự làm điều đó; 43% những người bị đau đầu nói rằng đã được giảm đau sau khi xoa bóp thái dương và cổ và những người hút thuốc được dạy tự xoa bóp trong khi cố gắng bỏ thuốc cảm thấy bớt lo lắng và hút thuốc lá ít hơn.
Đáp án D.
Tạm dịch: Yet in that short time, they have __________ an enormous contribution to modem medicine: Tuy nhiên, trong thời gian ngắn, họ có __________ một đóng góp to lớn cho y học hiện đại.
- to make a contribution to: đóng góp vào.