Câu 2:
Nguyên tử A có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 10. Tính số hạt từng loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=34(1)\\ MĐ>KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ p=e=11\\ n=12\\ \Rightarrow Na\)
số hạt ko mang điện (neutron) là:
(34 - 10) : 2 = 12 (hạt)
số hạt mang điện là:
34 - 12 = 22 (hạt)
số proton là:
22 : 2 = 11 (hạt)
số electron là: 11 hạt (do số electron = số proton)
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a/ Tìm số p, e, n?
b/ Xác định nguyên tử khối của nguyên tử A.
c/ Hãy cho biết A là nguyên tố nào? Đọc tên nguyên tố A?
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt,
=>2p+n=34
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
=>2p-n=10
=> lập hệ pt
=>p=e=11
=>n=12
=> chất đó là Na , natri (23 đvC)
=>A=12+11=23
Na1223
Sửa : $11 \to 1$
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Tổng số hạt : $p + p + n = 35(1)$
Trong hạt nhân có hạt proton và hạt notron, mà hạt mang điện (proton) nhiều hơn hạt không mang điện (notron) là 1. Suy ra :
$p - n = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra : p = 12 ; n = 11
Vậy X có 12 hạt proton, 12 hạt electron, 11 hạt notron
Gọi số hạt proton = Số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Hạt mang điện là proton, electron
Hạt không mang điện là notron
Bài 1 :
Ta có :
$2p + n = 40$ và $2p - n = 12$
Suy ra p = 13 ; n = 14
Bài 2 :
Ta có :
$2p + n = 58$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 19 ; n = 20
Bài 3 :
Ta có :
$2p + n = 48$ và $2p = 2n$
Suy ra p = n = 16
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p+e-n=10\\p=e\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=e=11\end{matrix}\right.\)