9. Tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN của:
a) 16 và 42
b) 16; 42 và 86
c) 25 và 75
d) 25; 55 và 75
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: UCLN(16;42)=2
UC(16;42)={1;2}
b: UCLN(16;42;86)=2
UC(16;42;86)={1;2}
c: UCLN(25;75)=25
UC(25;75)={1;5;25}
d: UCLN(25;55;75)=5
UC(25;55;75)={1;5}
TRẢ LỜI:
a) ƯC (16; 42) = {1; 2}.
b) ƯC ( 16; 42;86) = {1;2}
c) ƯC (25; 75) = {1;5;25}
d) ƯC (25;55; 75) = {1;5}
a) ƯC (16; 42) = {1; 2}.
b) ƯC ( 16; 42;86) = {1;2}
c) ƯC (25; 75) = {1;5;25}
d) ƯC (25;55; 75) = {1;5}.
a) 16 = 2⁴
42 = 2.3.7
ƯCLN(16; 42) = 2
ƯC(16; 42) = Ư(2) = {1; 2}
b) 16 = 2⁴
42 = 2.3.7
86 = 2.43
ƯCLN(16; 42; 86) = 2
ƯC(16; 42; 86) = Ư(2) = {1; 2}
c) 25 = 5²
75 = 3.5²
ƯCLN(25; 75) = 5² = 25
ƯC(25; 75) = Ư(25) = {1; 5; 25}
d) 25 = 5²
55 = 5.11
75 = 3.5²
ƯCLN(25; 55; 75) = 5
ƯC(25; 55; 75) = Ư(5) = {1; 5}
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
1)a chia hết cho b thì b là ước của a
a chia hết cho b thì b là bội của a.
2)Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
3)Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
4)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
5)Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6) Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
7)ƯCLN của hai hay nhiều số là số lơn nhất trong tập hợp ước chung
9)Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
10
ƯCLN (24; 180) = 12. Mà Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Vậy ƯC (24; 180) = {l; 2; 3; 4; 6}
Ta có 16 = 24 và 24 = 23.3 ⇒ ƯCLN (16, 24) = 23 = 8.
ƯC(16 ; 24) = Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}.
\(a,ƯCLN\left(540,168\right)=12\\ \RightarrowƯC\left(540,168\right)=Ư\left(12\right)=\left\{-12;-6;-4;-3;-2;-1;1;2;3;4;6;12\right\}\\ b,ƯCLN\left(735,350\right)=35\\ \RightarrowƯC\left(735,350\right)=Ư\left(35\right)=\left\{-35;-7;-5;-1;1;5;7;35\right\}\)
a) 72 và 60. ===> Lưu ý: VD: 2^2 = 2 mũ 2
72 = 3^2.2^3
60 = 5.3.2^2
ƯCLN (72,60) = 3.2^2 = 12
ƯC = Ư(12) = {1,2,3,4,6,12}
b) 90; 180 và 315
90 = 5.3^2.2
180 = 5.3^2.2^2
315 = 5.3^2.7
ƯCLN (90,180,315) = 5.3^2 = 125
ƯC = Ư(125) = { 1,125 }
a: UCLN(16;42)=2
UC(16;42)={1;2}
b: UCLN(16;42;86)=2
UC(16;42;86)={1;2}
c: UCLN(25;75)=25
UC(25;75)={1;5;25}
d: UCLN(25;55;75)=5
UC(25;55;75)={1;5}