Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi dưới đây: Xét một đoạn gen bình thường và một đoạn gen đột biến phát sinh từ đoạn gen bình thường sau đây: A T G X T X A T G A T X đột biến T A X G A G T A X T A G Đoạn gen bình thường Đoạn gen đột biến a) Trong đoạn gen trên, đột biến xảy ra liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit: A. 1 cặp B. 2 cặp C. 3 cặp D. 4 cặp b) Đột biến đã xảy ra dưới dạng: A. Mất 1 cặp nu G-X B. Thay thế 1 cặp nu G-X bằng A-T C. Thêm 1 cặp nu A-T D. Đảo vị trí 2 cặp nu G-X và A-T c) Vị trí của cặp nuclêôtit của đoạn gen trên bị đột biến (tính theo chiều từ trái qua phải) là: A. Số 1 B. Số 2 C. Số 3 D. Số 4 d) Hiện tượng đột biến nêu trên dấn đến hậu quả xuất hiện ở đoạn gen đó là: A. Tăng một cặp nuclêôtit loại G- X B.Tăng một cặp nuclêôtit loại A- T C. Giảm một cặp G- X và tăng một cặp A- T D. Giảm một cặp A- T và tăng một cặp G- X e) Tổng số cặp nuclêôtit của đoạn gen sau đột biến so với trước khi bị đột biến là: A. Giảm một nửa B. Bằng nhau C. Tăng gấp đôi D. Giảm 1/3 f) Tổng số liên kết hiđro của đoạn gen sau đột biến so với trước khi bị đột biến là: A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
|
Ni tơ trong không khí |
Nitơ trong đất |
Dạng tồn tại |
Chủ yếu dạng Nitơ phân tử (N2) ngoài ra còn tồn tại dạng NO, NO2 |
- Nitơ khoáng trong các muối khoáng như muối nitrat, muối nitrit, muối amôn – Nitơ hữu cơ trong xác động vật, thực vật, vì sinh vật. |
Đặc điểm |
- Cây không hấp thụ được Nitơ phân tử – Nitơ trong NO, NO2 trong không khí độc hại đối với cây trồng – Nitơ phân tử được các vi sinh vật cố định Nitơ chuyển hóa thành dạng NH3 – dạng cây sử dụng được |
- Cây không hấp thụ được Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật – Nitơ hữu có biến đổi thành NO3- và NH4+ - Cây chỉ hấp thụ Nitơ khoáng từ trong đất dưới dạng NO3- và NH4+ |
Tk:
Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :
…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …
Đoạn gen này được xử lí đột biến, sau khi mất cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì sẽ có trình tự như sau:
…– T – A– G – T – T – A – G – X – …
Quá trình tổng hợp mARN sẽ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X, X liên kết với G và T liên kết với A. Theo đó, ta sẽ được đoạn mạch mARN có trình tự như sau:
…– A – U– X – A – A – U – X – G – …
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: C=N/20
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2*3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Đáp án: D
Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:
Ta có H = 4050 = N + G = (100% + 35%)N N = 3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A - T = 15% x 3000 = 450; G = X = 35% x 3000 =1050 → I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi dau đột biến đột biến thay thế cặp nucleotit.
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ → II sai.
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ → III đúng
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hóa của mã di truyền)