Dấu hai chấm có bao nhiêu tác dụng?
Hãy kể tên của các tác dụng ấy.
Hãy đặt 1 câu ví dụ của các tác dụng ấy.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
Dấu hai chấm dẫn lời nói trong đoạn hội thoại của Dế Mèn và Nhà Trò.Dấu hai chấm (:) được sử dụng để chỉ ra sự giải thích, mô tả hoặc làm rõ ý nghĩa của câu trước đó. Nó cũng được sử dụng để giới thiệu một danh sách hoặc một lời nói trực tiếp.
Dấu hai chấm(:) là một dấu câu quan trọng trong tiếng Việt vì có tác dụng báo hiệu và đánh dấu vị trí của các phần trong câu. Đặc biệt, dấu hai chấm thường được sử dụng để báo hiệu lời nói của một nhân vật hoặc sự liệt kê, giải thích cho phần trước của câu
VD:"Tôi thích học tiếng Việt vì nó rất thú vị: tôi có thể học được văn hóa, lịch sử và các truyền thống của Việt Nam." ,
Tác dụng nhiệt : dây dẫn có dong điện chạy qua VD : bàn ủi
-Tác dụng phát sáng : VD: dòng điện chạy qua bóng đèn búyt thử điện làm nó sáng lên
- Tác dụng từ : VD: chuông đồng hồ
- Tác dụng hóa học : VD: mạ kim loại
- Tác dụng về nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lênbàn ủi
- Tác dụng phát sáng: bóng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
- Tác dụng từ: dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
- Tác dụng hóa học: mạ vàng, bạc
- Tác dụng sinh lý: máy kích tim, làm cho tim ngừng đập
Tham khảo
-tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên lò nướng
-tác dụng phát sáng: ;dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
-tác dụng từ: chuông đồng hồ ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
-tác dụng hóa học: mạ kim loại
-tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập
-Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, ta nói dòng điện có tác dụng nhiệt.
Ví dụ: - Các đồ vật ứng dụng tác dụng nhiệt như: bàn là, bếp điện, đèn sợi đốt, nồi cơm điện, máy sấy tóc, bình nóng lạnh, nồi cơm điện, lò nướng...
a, 1. tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên; bàn ủi .
2. tác dụng phát sáng: bóng đèn điôt; dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên.
3. tác dụng từ: chuông đồng hồ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép.
4. tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập, cơ co giật... .
Tác dụng nhiệt:
- Biểu hiện: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó phát sáng.
VD: Bóng đèn dây tóc, lò sưởi điện,...
Tác dụng phát sáng:
- Biểu hiện: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
VD: Bóng đèn bút thử điện, đèn LED,...
Tác dụng từ:
- Biểu hiện: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
VD: quạt điện, máy bơm nước...
Tác dụng hoá học:
- Biểu hiện: Dòng điện có tác dụng hóa học, dùng để ứng dụng vào mạ kim loại cho đồ vật.
VD: mạ bạc, mạ vàng,...
Tác dụng sinh lí:
- Biểu hiện: Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
VD: Tê liệt thần kinh người, động vật, chữa một số bệnh.
- Tác dụng nhiệt là làm nóng vật dẫn mà nó chạy qua: làm bàn là nóng, làm bóng đèn sáng.
- Tác dụng từ là làm xuất hiện từ trường xung quanh dòng điện: làm nam châm điện dùng trong quạt điện, bánh xe..
- Tác dụng sinh học: một ví dụ quen thuộc ở cấp 2 là làm chân ếch bị co khi nối dòng điện, ứng dụng trong y học nữa đấy
- Tác dụng hóa học: khi đưa dòng điện qua dung dịch thì làm xuất hiện các chất hóa
- Tác dụng sinh lí: máy kích tim
- Tác dụng phát sáng: bóng đèn
Các tác dụng của dòng điện.
1.Tác dụng nhiệt.
Ví dụ: nồi cơm điện, bếp điện, cầu chì,...
2.Tác dụng quang.
Ví dụ: bóng đèn huỳnh quang, đèn compact,...
3.Tác dụng từ.
Ví dụ: chuông điện, nam châm điện,...
4.Tác dụng hóa học.
Ví dụ: khả năng mạ điện.
5.Tác dụng sinh lí.
Ví dụ: chữa bệnh châm cứu, sốc tim,...
tham khảo
Các tác dụng của dòng điện một chiều
1. tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên ;bàn ủi
2. tác dụng phát sáng: bóng đèn điôt ; dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
3. tác dụng từ: chuông đồng hồ ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
4. tác dụng hóa học: mạ kim loại ;dòng điện chạy qua dd đồng sunfat làm cho thỏi than nối với cực âm bị bám một lớp đồng
5. tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập, cơ co giật...
tham khảo
Các tác dụng của dòng điện là :- Tác dụng về nhiệt: đèn dây tóc, bàn ủi,... - Tác dụng phát sáng: đèn huỳnh quang, đèn LED,... - Tác dụng sinh lý: châm cứu, sốc điện tim,...
1. tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên ;bàn ủi
2. tác dụng phát sáng: bóng đèn điôt ; dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
3. tác dụng từ: chuông đồng hồ ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
4. tác dụng hóa học: mạ kim loại ;dòng điện chạy qua dd đồng sunfat làm cho thỏi than nối với cực âm bị bám một lớp đồng
5. tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập, cơ co giật...
- Tác dụng nhiệt là làm nóng vật dẫn mà nó chạy qua: làm bàn là nóng, làm bóng đèn sáng.
- Tác dụng từ là làm xuất hiện từ trường xung quanh dòng điện: làm nam châm điện dùng trong quạt điện, bánh xe..
- Tác dụng sinh học: một ví dụ quen thuộc ở cấp 2 là làm chân ếch bị co khi nối dòng điện, ứng dụng trong y học nữa đấy
- Tác dụng hóa học: khi đưa dòng điện qua dung dịch thì làm xuất hiện các chất hóa
- Tác dụng sinh lí: máy kích tim
tác dụng phát sáng :
++ đèn pioot phát quang
tác dụng dùng từ :
++ chuông điện
tác dụng hóa học :
++ mạ điện
tác dụng sinh lí :
++ máy cực
tím
Dấu 2 chấm có 3 tác dụng :
1. Dùng trước lời nói trực tiếp của nhân vật nào đó (thường đi kèm với dấu gạch ngang hoặc ngoặc kép )
2.Dùng trước phần liệt kê.
3. Dùng trước phần giải thích.
Đặt câu :
1. Cô ấy nói : "Tớ mệt lắm".
2. Ở trong vườn có rất nhiều cây : hồng, lan, huệ, đào.
3. Quyết chí : Luôn quyết tâm theo đuổi một mục tiêu nào đó do mình đặt ra, không nản lòng, nản chí.