Bài3:Hòa tan 3.9 g k vào 36.2g H2O.Tính nồng độ dd
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0,11\cdot1,5=0,0825\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,0825\cdot24=1,98\left(g\right)\)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$n_{KOH} = n_K = \dfrac{3,9}{39} = 0,1(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_K = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 3,9 + 101,8 - 0,05.2 = 105,6(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,1.56}{105,6}.100\% = 5,303\%$
\(n_K=0,1\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 ----- 0,1 ------ 0,1 ----- 0,05 (mol)
\(m_{dd}\left(saupứ\right)=3,9+101,8-0,05.2=105,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%\left(KOH\right)=\dfrac{0,1.56}{105,6}.100\%=5,3\%\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{14,6\%}=150\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{150+16}\cdot100\%\approx19,58\%\)
b) PTHH: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{KOH}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Khối lượng dung dịch thu được là:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{nc}=20+250=270g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{20}{270}\cdot100\%=7,41\%\)
nK=0,25(mol)
2K+2H2O→2KOH+H2↑
Theo PT nKOH=nK=0,25(mol)
=> mKOH=0,25.56=14(g)
Theo PT nH2=0,5nK=0,5.0,25=0,125(mol)
=> mH2=0,125.2=0,25(g)
mdd=9,75+400−0,25=409,5(g)
mNaOH=400.15%=60(g)
C%KOH=\(\dfrac{14}{409,5}.100\)=3,419%
C%NaOH=\(\dfrac{60}{409,5}.100\)=14,652%
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$
Ta có phương trình phản ứng hóa học sau 2K + 2H2O -----> 2KOH + H2
Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1
=> mol KOH = 0,1
=> mol H2O = 0,05
Theo cân bằng phương trình ta tính được:
mdd = mk + mH2O - mH2 = 3,9 + 36,2 - (0,05.2) = 40 gam
=> Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100%
ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%