1. I thought there would be lots of companies (look) ________ for bright school leavers who want to head straight into the world of work through an apprenticeship. 2. Do you realize that if the workmen are still there next Monday, they (dig)______ up the road for a whole month? 3. I think that this is what he has said, but I can’t swear (hear)____________ him correctly. 4 - 5. But for parents’ encouragement, I (not/ pass)____________ all the exams (become)____________ a teacher of English as I am today. 6 - 7. A: Where is Sarah? She must be here by now. B: I don’t know what (happen)____________ to her. She (miss)____________the last bus. 8. She can’t bear (leave)____________ alone. 9. The last 2 decades (witness)____________ a lot improvements in the area of medicine in Vietnam. 10. Why didn’t you tell me that you could lend me the money? I (not/ borrow)____________ it from the bank
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
B. Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm mạnh mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
D. Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength.”
(Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ B. hài hước C. nghi ngờ D. không tán thành
Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
- “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization,” (Nếu bất kì 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chửc phi lợi nhuận).
- “Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.” (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
- ”And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.” (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
=> Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.
Đáp án D
Cụm từ “the two ” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.”
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuận luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữạ 2 tổ chức đó).
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ ________.
A. người tuyển dụng B. người di cư
C. người thất nghiệp D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách đành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.
“As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds ofcharitable organizations you would want to support.”
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).
Đáp án B
Chủ đề VOLUNTEER
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm giải thích tại sao công việc tình nguyện lại luôn có ích cho các tình nguyện viên.
B. Nhằm khuyên những người thất nghiệp nên làm việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thế có một công việc tốt thông qua làm việc thiện.
D. Để mô tả trình tự để có 1 công việc có lợi nhuận.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or ifyou are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Đáp án A
Từ “priorigz” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.
A. sự ưu tiên B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
“There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the to r-profit sector.”
(Có một vài tiêu chÍ bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
1. I (learn)......HAVE LEARNT........English for seven years old.
2.But last year I (not/work).....DIDN'T WORK.........hard enough for english , that's why my marks (not/be)......WASN'T......really that good then.
3.As I (pass/want).............WANT TO PASS......my English exam successfully next year , I (study)...AM GOING TO STUDY.......harder this term.
4.During my last summer holidays, my parent (send)........SENT....me on a language course to London.
5.It (be).........WAS.....great and I (think)......THINK.......I (learn)........HAVE LEARNT.......a lot.
6.Before I (go).....WENT.....to London , I (not/enjoy).........HADN'T ENJOYED.........learning English.
7.But while I (do).....WAS DOING........the language course , I(meet)......MET..........lots of young pepople from all over the world.
8.There I (notie)........NOTICED......how important it (be).....IS.............to speak foreign languages nowadays.
9.Now I (have)........HAVE......much more fun learning English than I (have)......HAD.........before the course.
10.At the moment I (revise).....AM REVISING.........English grammar.
11.And I (begin/already).........HAD ALREADY BEGUN......to read the texts in my English textbooks again.
12.I (think).........THINK.....I (do).....WILL DO.......... one unit every week.
13.My exam (be).........IS.......0n 15 May ,so there (not/be)....ISN'T.......any time to be lost.
14.If I (pass)...........PASS....my exams successfull , I (start).....WILL START.......an apprenticeship in Semtember.
15.And after my apprenticeship , maybe I (go).......WILL GO.....back to London to work there for a while.
16.As you (see/can).......CAN SEE..........I (become).......HAVE BECOME.......a real London fan already.