K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019
Câu hỏi Yes/No

Đối với câu tường thuật của câu hỏi Yes/No, bạn cần:

  • Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi
  • Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ

Ví dụ:

  • Câu hỏi: Does anybody see Tom?
    Câu tường thuật: She asked if anybody saw Tom?

  • Câu hỏi: Have you done your homework?
    Câu tường thuật: My mother asked me whether I had done my homework

9 tháng 9 2016

1. yes

2.yes 3. yes 4. yes 5 yes 6. yes 7,8 yes too

4 tháng 5 2022

Tham Khảo: 

1.
-sự sinh trưởng Ɩà sự tăng thêm về KL, kích thước các bộ phận trong cơ thể

-sự phát dục Ɩà sự thay đổi về chất c̠ủa̠ các bộ phận trong cơ thể
2.
-VD của sự phát dục : gà trống biết gáy , xuất hiện mào , gà mái biết đẻ chứng 
-VD của sự sinh trưởng : con gà từ 30g tăng lên 40g , con lợn từ 70kg tăng lên 80kg
3.

 

 

Các yếu tố gây ảnh hưởng đến sự sinh dưỡng và sự phát dục của vật nuôi:  

+ Các đặc điểm về di truyền

 + Đặc điểm về ngoại cảnh, môi trường bên ngoài: điều kiện chăm sóc, thức ăn, khí hậu. 

 

 
4 tháng 5 2022

bạn cho mình xin ID

24 tháng 10 2017

khó quá mình không giải được đâu hihi bucminhbucminheoeo

24 tháng 10 2023

hô hô mk cũng z

17 tháng 7 2017

\(1,24:0,5+3,76.2\)

\(=2,48+7,52\)

\(=10\)

\(5,28:0,25+4,72.4\)

\(=21,12+18,88\)

\(=40\)

17 tháng 7 2017

có ai giúp mik đi mai phải nộp rồi ​

27 tháng 7 2021

bạn phải trả lời trên 3 dòng

phải đc ng khác tích

và ng tích phải có số điểm từ 10 SP trở lên

HT

27 tháng 7 2021

Cách để tăng điểm hỏi đáp SP:

- Phải trả lời các câu hỏi

- Khi trả lời các câu hỏi phải trả lời trên 4 dòng

- Được người trên 10SP hoặc 11SP k 'Đúng'

- Mỗi lần người đó k 'Đúng' thì bạn sẽ tăng lên 1SP

28 tháng 9 2021

 CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM

Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:

  • Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
  • Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
  • Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,…  trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
  • Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
  • Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
  • Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:

1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:

  • Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
  • Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê

2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:

  • Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
  • Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
  • Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
  • Furniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
  • Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
  • Manure /məˈnjʊər/: phân bón

3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:

  • Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi 
  • Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn 

4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:

  • Cemment /sɪˈment/

II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM

1. QUY TẮC CHUNG

Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/

Ví dụ:

Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/

2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

a, Hai cách đọc của –th

  • Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
  • Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại 

bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/

breath /breθ/ – breathe /briːð/

cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/

b, Đuôi –gh

Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :

  • Cough /kɒf/: ho
  • Laugh /lɑːf/: cười lớn 
  • Tough /tʌf/: khó khăn
  • Rough /rʌf/: thô ráp
  • Enough  /ɪˈnʌf/: đủ 

….

c, Các âm câm khác :

  • “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
  • “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
  • “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
  • “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
  • “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
  • “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)

D, NGUYÊN ÂM –EA–

  • Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

  • Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

e, Đuôi –ate

  • Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

  • Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

  • Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
  •    Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
  •    Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận

f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/

f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

  • pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
  • shrink /ʃrɪŋk/: co lại
  • sink /sɪŋk/: bồn rửa
  • think /θɪŋk/: suy nghĩ
  • twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
  • banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
  • conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
  • anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng

f2. Trong các từ:

  • Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
  • Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
  • English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
  • Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ

3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:

  • House /haʊs/  => houses /haʊziz/ 
  • Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
  • Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
  • Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
  • Brochure /ˈbrəʊʃər/
  • Canoe /kəˈnuː/
  • Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
  • Choir /ˈkwaɪə(r)/
  • Colonel /ˈkɜːnl/
  • Image /imiʤ/
  • Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
  • Queue /kjuː/
  • Rural /ˈrʊərəl/
  • Suite /swiːt/

4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/

  • Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…

 ♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/

      

  • Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked  /æskt/,…

♥ /d/: trường hợp còn lại

  • Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…

Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT

  • naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
  • wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
  • beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
  • sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
  • hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
  • wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
  • rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
  • ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
  • dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
  • learned (adj) “ed” đọc là /id/
  • learned (v) “ed” đọc là /d/
  • blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
  • blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
  • cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
  • cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
  • crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
  • crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
  • crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
  • crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
  • used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
  • used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
  • aged (adj) “ed” đọc là /id/

2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES

♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

  • Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)

  • Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

♥/z/ các trường hợp còn lại

  • Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
  • -se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
    • Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…
  • -se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
    • Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…
28 tháng 9 2021

Có 3 Cách Phát Âm ED

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

  2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

  3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:1. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%.2. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được...
Đọc tiếp

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:

1. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%.

2. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%.

3. Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa.

4. Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%.

Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 2 2017

Đáp án A

Ta có: A = 0,6; a = 0,4.

Cấu trúc di truyền của quần thế: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Trong số kiểu hình phân biệt được mùi vị có:

Để sinh ra một người con trai không phân biệt được mùi vị (aa) thì vợ chồng này phải có kiểu gen Aa.

Ta có P: .

Xác suất sinh ra người con trai không phân biệt được mùi vị:  do đó 1 sai.

Xác suất để vợ chồng này sinh ra một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị:  do đó 2 đúng.

Với ý 3 ta làm như sau:

Người bố: Aa.

Người mẹ phân biệt được mùi vị có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA.

Trường hợp 1: Người mẹ: .

Xác suất sinh đứa con trai mang kiểu gen dị hợp Aa là: 

Trường hợp 2: Người mẹ:  4 7 Aa

Ta có P: 

Xác suất sinh người con trai mang kiểu gen dị hợp là Aa là: . Vì ngay từ đầu đề bài cho bố mẹ sinh ra con có khả năng phân biệt mùi vị A-. Nên nếu con trai phân biệt mùi vị mang kiểu gen dị hợp chúng ta cần lấy tỉ lệ Aa/A-.

Vậy xác suất để sinh người con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp Aa là: 

Vậy 3 sai.

Xác suất để vợ chồng này sinh 2 người con trai không phân biệt được mùi vị (aa) và 1 người con gái phân biệt được mùi vị (A-) là: , do đó 4 sai.

17 tháng 3 2019

1. sai vì bắt đầu từ C 2 H 7 N  đã có đồng phân vị trí nhóm chức.

2. sai (xem lại phần lí thuyết amin)

3. đúng

4. sai vì bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử N H 3  được thay thế bằng gốc hiđro cacbon.

Đáp án cần chọn là: C

4 tháng 6 2019

Chọn đáp án B