Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở giống nhau và có giá trị 100 Ω mắc song. Cddđ qua mạch chính là 0,5 A a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính HĐT 2 đầu mạch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt bạn tự làm nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (30.60) : (30 + 60) = 20 (\(\Omega\))
b. Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 220 (V)
Cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi điện trở:
I = U : Rtđ = 220 : 20 = 11(A)
I1 = U1 : R1 = 220 : 30 = 22/3 (A)
I2 = U2 : R2 = 220 : 60 = 11/3 (A)
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
a) Rtđ = ?
b) I , I1 , I2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{30}=4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Chúc bạn học tốt
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên : \(U=U_1=U_2=36V\)
Cường độ dòng điện qua R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I=I_1+I_2=1,8+1,2=3\left(A\right)\)
c) Do mắc nối tiếp nên:
\(R_{23}=R_2+R_3=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{70}}=\dfrac{140}{9}\left(\Omega\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{12}=3A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{20}=1.8A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
Điện trở tương đương lúc này: \(R_{td}=\dfrac{\left(R3+R2\right)R1}{R3+R2+R1}=\dfrac{\left(40+30\right)20}{40+30+20}=\dfrac{140}{9}\Omega\)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=14,4\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=1\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: \(I_2=I-I_1=0,6\left(A\right)\)
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Tóm tắt bạn tự làm nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (100.100) : (100 + 100) = 50 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
U = Rtđ.I = 50.0,5 = 25 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 25 (V)