Ở đậu Hà lan, khi cho lai 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thân cao, quả vàng với thân thấp, quả lục thu được F1 đồng tính thân cao, quả lục, cho F1 lai phân tích thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thanacao, quả lục
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả lục ; b: quả vàng
P : AABB (cao, lục) x aabb ( thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao, lục)
F1 lai phân tích
AaBb (cao, lục) x aabb (thấp, vàng)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng
Pt/c: Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục
=> F1 dị hợp tử hai cặp gen
Xét tính trạng chiều cao thân
F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{301+102}{99+27}=\dfrac{3}{1}\) => Cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước : A : cao; a: thấp
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{Lục}{Vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}\)=> Lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước : B: lục ; b : vàng
=> Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao thân và màu quả di truyền phân li độc lập
P : AAbb ( cao, vàng ) x aaBB ( thấp, lục)
F1: AaBb ( 100% thân cao, quả lục )
F1 xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1 aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, lục : 3 cao, vàng: 3 thấp,lục : 1 thấp,vàng
Xét tính trạng hình dạng cây:
\(\dfrac{Thấp}{cao}=\dfrac{99+27}{301+102}=\dfrac{1}{3}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Xét tính trạng hình dạng quả:
\(\dfrac{Quả.lục}{Qua.vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}=\dfrac{3}{1}\)
=> Quả lục THT so với quả vàng
Quy ước gen: A cao a thấp
B lục. b vàng
Xét kiểu hình F2:
301 cao,lục:102 cao,vàng:99 thấp,lục:27 thấp ,quả vàng
~9:3:3:1 => có 16 tổ hợp giao tử
=> F1 cho mỗi bên 4 loại giao tử: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb
Hoặc AAbb x aaBB
mà kiểu hình của P là cao, vàng lai với thấp, lục
=>kiểu gen P: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P AAbb( cao,vàng) x aaBB( thấp,lục)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,lục)
F1 xF1 AaBb( cao,lục) x AaBb( cao,lục)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 cao, vàng:3 cao,lục: 3 thấp,lục:1 thấp, vàng
(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)
Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
-----------------------------------
Quy ước gen: A: thân cao a : thân thấp
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% thân cao
F1xF1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp
a)Vì cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
=> thân cao THT so với thân thấp
=> Hoa đỏ THT so với hoa trắng
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
B hoa đỏ. b hoa trắng
Vì cho lai cao, trắng với thấp, đỏ thu dc F1 => F1 nhận giao tử A,a,B,b
=> kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AAbb: cao,trắng
aaBB: thấp,đỏ
P(t/c). AAbb( cao, trắng). x. aaBB( thấp, đỏ)
GP. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
b) F1 lai phân tích:lai với tính trạng lặn: aabb: thấp,trắng
F1: AaBb(cao,đỏ). x. aabb( thấp,trắng )
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1 A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:1cao,đỏ:1 cao,trắng:1 thấp,đỏ:1 thấp,trắng
Pt/c" thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: hoa đỏ ; hoa trắng
P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB (thân thấp, hoa đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)
b) F1 lai ptich
F1: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, trắng)
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1AaBb: 1Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp đỏ: 1 thấp, trắng
Xét F1 toàn cây thân cao nên thân cao là trội so với thân thấp .
Quy ước :
A : thân cao a : thân thấp
Xét tỉ lệ F2 xấp xỉ 3:1 = 4 tổ hợp => Cây cao F1 có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai :
P : AA(cao) x aa(lùn)
Gp: A a
F1: Aa(cao)
F1 tự thụ : Aa x Aa
Gf1 : A;a A;a
F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
( 3 thân cao : 1 thân lùn )
Nếu cho thân cao F2 lai phân tích :
+ AA x aa -> Aa(thân cao)
+ Aa x aa -> 1Aa(thân cao) : 1aa(thân thấp)
P/s : tỉ lệ không giống 3:1 lắm đâu :))
a)Cao trang lai voi thap do\(\Rightarrow\)F1 toan than cao hoa do\(\Rightarrow\)cao do troi hoan toan so voi thap trang.
Quy uoc:A-than cao,a-than thap,B-hoa do,b-hoa trang
So do lai
P: AAbb(cao trang) x aaBB(thap do)
Gp: Ab aB
F1 AaBb(cao do)
b)F1 lai phan tich
Pb: AaBb(cao do) x aabb(thap trang)
Gb:1/4AB,1/4Ab,1/4aB,1/4ab ab
Fb:
-KG:1/4AaBb,1/4Aabb,1/4aaBb,1/4aabb
-KH:1 cao do:1 cao trang:1 thap do:1 thap trang
Vì cho thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục thu dc F1 toàn thân cao quả lục
=> tính trạng thân cao THT so với tính trạng thân thấp
=> tính trạng qủa lục THT so với tính trạng quả vàng
Quy ứơc gen: A thân cao a thân thấp
B quả lục b quả vàng
Vì cho lai thân cao, quả vàng x thân thấp ,qủa lục
=> F1 nhận giao tử: A,a,B,b
=> kiểu gen F1: AaBb
F1 lai phân tích( lai vói tính trạng lặn: aabb)
F1: AaBb( thân cao, quả lục) x aabb( thân thấp, quả vàng)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2: 1 AaBb:1 Aabb:1aaBb;1aabb
kiểu gen: 1 A_B_:1 A_bb:1aab_:1aabb
kiểu hình: 1 thân cao, quả lục:1 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả lục:1 thân thấp, quả vàng