Tìm câu thành ngữ, tục ngữ có chứa từ ''nhọc nhằn''
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4
Chủ ngữ trong câu văn.
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng màn sương từ từ nhô lên sau dãy núi.
Mặt trời
Mặt trời cuối thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng màn sương từ từ nhô lên sau dãy núi.
Mặt trời
Mặt trời cuối thu
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn xuyên thủng
Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn. Ăn chân sau, cho nhau chân trước. Bần tiện vô nhân vấn, phú quý đa nhân hội.
có ý nghĩa biểu trưng và được sử dụng như một từ .
Từ khái niệm nêu trên ta phân tích khái niệm như sau :
Về cấu tạo : thành ngữ là một tổ hợp từ .
Về chức năng : là chức năng định danh .
Về ý nghĩa : nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả tổ hợp , khái quát , không phải nghĩa của từng tiếng trong tổ hợp cộng lại .
Về ngữ pháp : thành ngữ được sử dụng như một từ trong câu .
Thành ngữ có từ trái nghĩa thuộc loại thành ngữ đối . Thí dụ :
- Lên voi xuống chó .
- Đầu chày đít thớt .
- Trên đe dưới búa .
- Xanh vỏ đỏ lòng .
-Trước lạ sau quen ...
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
Đáp án: -Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
-Trẻ già cùng đi đánh giặc.
- Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
-Kính già yêu trẻ
-Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
UwU học tốt nha!
1. Đốm đầu thì nuôi, đốm đuôi thì thịt.
2. Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
3. Kẻ ngược người xuôi.
Cho dù nhọc nhằn đến mấy,chúng ta vẫn phải cố gắng!
(Thành ngữ by Trung)