Thầy thuốc như mẹ hiền Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần...
Đọc tiếp
Thầy thuốc như mẹ hiền
Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ.
Suốt đời, Lãn ông không vươn vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình:
Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
Câu 1. Thầy thuốc trong bài có tên là:
A. Thượng Hải Lãn Ông B.Hải Thượng Lãn Ông C. Hai Thượng Lan Ông
1. Viết lại cho đúng tên :
Lê Hữu Trác có tên hiệu là Hải Thượng Lãn Ong . Sinh thời ông còn được gọi là cậu ấm bảy hay chiêu bảy , con của 1 gia đình danh gia vọng tộc ở Đường Hầu , Trấn Hải Dương ( nay là Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên )
2. Nêu nghĩa của 3 từ :
- Yên tĩnh: Ở trạng thái không có tiếng ồn, tiếng động hoặc không bị xáo động.
Ví dụ: trưa hè yên tĩnh
mặt hồ yên tĩnh
tìm nơi yên tĩnh ngồi học
+ Đồng nghĩa: tĩnh lặng, yên lặng
- Trật tự:
* Danh từ: sự sắp xếp theo một thứ tự, một quy tắc nhất định
Ví dụ: bàn ghế kê có trật tự
trật tự từ trong câu
- tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật
Ví dụ: giữ trật tự trị an
nói chuyện làm mất trật tự trong lớp
* Tính từ: có trật tự, ổn định, không ồn ào
Ví dụ: cả lớp trật tự nghe cô giáo giảng bài
- Trình tự:
* Danh từ: sự sắp xếp lần lượt, thứ tự trước sau
Ví dụ: trình tự lịch sử
thực hiện đúng trình tự
kể theo trình tự diễn biến.
# Chúc bạn học tốt #
Lê Hữu Trác,Hải Thượng Lãn Ông,Yên Mỹ Hưng Yên 2.Nêu nghĩa của 3 từ: Nghĩa của từ yên lặng ở trạng thái ko có tiếng ồn Nghĩa của từ trình tự sự sắp xếp lần lượt thứ tự trước sau Nghĩa của từ trật tự sự sắp xếp theo một thứ tự,một quy tắc nhất định.Tình trạng ổn định có tổ chức có kỉ luật