K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2019

Zn + 2HCl ==> ZnCl2 + H2 (1)

2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2 (2)

Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2 (3)

Đổi 700ml -> 0,7 lít

nHCl = V . CM = 0,7 . 2 = 1,4 (mol)

=> mHCl = n . M = 1,4.36,5 = 51,1 (g)

Theo PT (1), (2), (3): nH2 = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}.1,4\) = 0,7 (mol)

=> mH2 = n.m = 0,7.1 = 0,7 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mkim loại + mHCl = mmuối + mH2

=> 30,8 + 51,1 = mmuối + 0,7

=> mmuối = 30,8 + 51,1 - 0,7 = 81,2 (g)

Vậy sau phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 81,2 g muối khan.

Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:A. CuSO4 hoặc HCl loãng.                                                                                     B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.C. Fe2O3 hoặc CuO.                                                    D. KClO3 hoặc KMnO4.Câu 2. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?A. Zn + 2HCl → ZnCl2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:

A. CuSO4 hoặc HCl loãng.                                                                                     B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.

C. Fe2O3 hoặc CuO.                                                    D. KClO3 hoặc KMnO4.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.                                      B. Fe + H­2SO4 → FeSO4 + H2.

C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.                        D. 2H2O  2H2 + O2.

Câu 3. Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất gọi là:

A. Phản ứng oxi hóa – khử.                                         B. Phản ứng hóa hợp.

C. Phản ứng thế.                                                          D. Phản ứng phân hủy.

Câu 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3  KCl + O2.                                      B. SO3 + H2O H2SO4.

C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.                     D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2 Cu + H2O.                                   B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.                   D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?

A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.                                     B. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

C. 2Mg + O2 → 2MgO.    D. Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4.

Câu 7. Phản ứng được sử dụng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. 2CH4 C2H2 + 3H2

C. 2H2O 2H2 + O2

D. C + H2O (hơi) CO + H2

Câu 8. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế?

A. FeO + 2HCl ® FeCl2 + H2O

B. 2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu

C. P2O5 + 3H2O® 2H3PO4

D. Fe(OH)3 + 3HNO3 ® Fe(NO3)3 + 3H2O

Câu 9. Cho các chất sau: Cu, H2SO4, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí hiđro H2 là:

A. Cu, H2SO4, CaO.          B. Mg, NaOH, Fe.             C. H2SO4, S, O2.               D. H2SO4, Mg, Fe.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy.

B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp.

C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế.

D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 thuộc loại phản ứng phân hủy.

Câu 11. Một học sinh thực hiện 3 cách thu khí hiđro vào ống nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

 

Cách nào không dùng để thu khí hiđro?

A. Cách 1.                                                                    B. Cách 2.                         

C. Cách 3.                                                                    D. Cách 1 và cách 3.

Câu 12.  Cho Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch axit clohidric. Dẫn khí sinh ra đi qua ống chữ V chứa bột đồng (II) oxit đang nung nóng. Thí nghiệm mô tả như hình bên. Hiện tượng quan sát được là

A. Kẽm tan dần, dung dịch trong ống nghiệm sủi bọt khí.

B. Bột đồng (II) oxit chuyển dần từ màu đen sang đỏ gạch.

C. Có những giọt nước đọng trong ống thủy tinh chữ V.

D. Tất cả các hiện tượng trên.

Câu 13. Cho các cặpchất: (Na, H2O), (Na2O, H2O), (Ba, H2O), (Zn, HCl), (Al, H2SO4), (Fe, H2O). Số cặp chất tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường sinh ra khí hiđro là

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

Câu 14. Cho các phản ứng sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓;                    (2) Na2O + H2O → 2NaOH;

(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑;                                    (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O;

(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑;                      (6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓;

(7) CaO + CO2 → CaCO3;                                          (8) HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

 

3
20 tháng 3 2022

Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:

A. CuSOhoặc HCl loãng.                                                                                     B. H2SOloãng hoặc HCl loãng.

C. Fe2O3 hoặc CuO.                                                    D. KClOhoặc KMnO4.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.                                      B. Fe + H­2SO4 → FeSO4 + H2.

C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.                        D. 2H2O  2H2 + O2.

Câu 3. Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất gọi là:

A. Phản ứng oxi hóa – khử.                                         B. Phản ứng hóa hợp.

C. Phản ứng thế.                                                          D. Phản ứng phân hủy.

Câu 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3  KCl + O2.                                      B. SO3 + H2O H2SO4.

C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.                     D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2 Cu + H2O.                                   B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.                   D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?

A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.                                     B. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

C. 2Mg + O2 → 2MgO.    D. Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4.

Câu 7. Phản ứng được sử dụng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. 2CH4 C2H2 + 3H2

C. 2H2O 2H2 + O2

D. C + H2(hơi) CO + H2

20 tháng 3 2022

Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:

A. CuSOhoặc HCl loãng.                                                                                     B. H2SOloãng hoặc HCl loãng.

C. Fe2O3 hoặc CuO.                                                    D. KClOhoặc KMnO4.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây không được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.                                      B. Fe + H­2SO4 → FeSO4 + H2.

C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.                        D. 2H2O  2H2 + O2.

Câu 3. Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất gọi là:

A. Phản ứng oxi hóa – khử.                                         B. Phản ứng hóa hợp.

C. Phản ứng thế.                                                          D. Phản ứng phân hủy.

Câu 4. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3  KCl + O2.                                      B. SO3 + H2O H2SO4.

C. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O.                     D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H2 Cu + H2O.                                   B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.                   D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế?

A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.                                     B. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

C. 2Mg + O2 → 2MgO.    D. Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4.

Câu 7. Phản ứng được sử dụng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. 2CH4 C2H2 + 3H2

C. 2H2O 2H2 + O2

D. C + H2(hơi) CO + H2

Câu 8. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế?

A. FeO + 2HCl ® FeCl2 + H2O

B. 2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu

C. P2O5 + 3H2O® 2H3PO4

D. Fe(OH)3 + 3HNO3 ® Fe(NO3)3 + 3H2O

Câu 9. Cho các chất sau: Cu, H2SO4, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí hiđro H2 là:

A. Cu, H2SO4, CaO.          B. Mg, NaOH, Fe.             C. H2SO4, S, O2.               D. H2SO4, Mg, Fe.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeClthuộc loại phản ứng phân hủy.

B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp.

C. Phương trình hóa học: CuSO+ Fe ® FeSO+ Cu thuộc loại phản ứng thế.

D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 thuộc loại phản ứng phân hủy.

Câu 11. Một học sinh thực hiện 3 cách thu khí hiđro vào ống nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

 

Cách nào không dùng để thu khí hiđro? ( ko biết :v )

A. Cách 1.                                                                    B. Cách 2.                         

C. Cách 3.                                                                    D. Cách 1 và cách 3.

Câu 12.  Cho Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch axit clohidric. Dẫn khí sinh ra đi qua ống chữ V chứa bột đồng (II) oxit đang nung nóng. Thí nghiệm mô tả như hình bên. Hiện tượng quan sát được là

A. Kẽm tan dần, dung dịch trong ống nghiệm sủi bọt khí.

B. Bột đồng (II) oxit chuyển dần từ màu đen sang đỏ gạch.

C. Có những giọt nước đọng trong ống thủy tinh chữ V.

D. Tất cả các hiện tượng trên.

Câu 13. Cho các cặpchất: (Na, H2O), (Na2O, H2O), (Ba, H2O), (Zn, HCl), (Al, H2SO4), (Fe, H2O). Số cặp chất tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường sinh ra khí hiđro là

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

Câu 14. Cho các phản ứng sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓;                    (2) Na2O + H2O → 2NaOH;

(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑;                                    (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O;

(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑;                      (6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓;

(7) CaO + CO2 → CaCO3;                                          (8) HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

A. 3.                                   B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

8 tháng 11 2021

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách:

A/ Điện phân nước

B/ Nhiệt phân KMnO4

C/ Sản xuất từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.

D/ Cho axit(HCl; H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại(Zn; Fe; Al…)

9 tháng 3 2023

loading...  

9 tháng 3 2023

Cái kclo4 mình ko bt

18 tháng 10 2018

Chọn B.

(1) Đúng, Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O và Cu + 2FeCl3 ® FeCl2 + CuCl2.

(2) Đúng, FeCl2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + AgCl + Ag.

(3) Sai, Al, Fe bị thụ động hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc nguội.

(4) Đúng, 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 và Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O.

(5) Đúng, Mg + 2FeCl3 ® MgCl2 + 2FeCl2 sau đó Mg + FeCl2 ® MgCl2 + Fe.

(6) Đúng, Cu và Ag có thể hoà tan được dung dịch chứa ion H+ và NO3.

(7) Sai, Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

13 tháng 3 2022

B D A

16 tháng 11 2023

BTNT H, có: nH2SO4 = nH2 = a (mol)

BTKL, có: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2

⇒ 10,5 + 98a = 30 + 2a

⇒ a = 0,203125 (mol)

1 tháng 6 2018

Đề kiểm tra Hóa học 8

Đặt số mol hiđro sinh ra là a, ta dễ dàng tính được số mol của từng kim loại và của từng axit. Từ đó tính ra khối lượng của chúng và sẽ thấy được chỉ ở phản ứng (5) khối lượng Al và khối lượng HCl là nhỏ nhất.

4 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH:

Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2

Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2

Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

Theo các pthh trên: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe}=n_{Zn}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=98.0,1=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}< m_{H_2SO_4}\\m_{Mg}< m_{Fe}< m_{Zn}\end{matrix}\right.\)

Vậy chọn HCl và Mg thì đièu chế vs lượng nhỏ nhất

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

Nếu dùng HCl:

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)

Nếu dùng \(H_2SO_4\) :

\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8g\)

\(\Rightarrow\)Dùng \(HCl\) để cần một khối lượng nhỏ nhất.

Nếu dùng Mg:

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

0,1                                    0,1

\(m_{Mg}=0,1\cdot24=2,4g\)

Nếu dùng Zn:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1                                  0,1

\(m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5g\)

Nếu dùng Fe:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,1                                 0,1

\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\)

\(\Rightarrow\)Dùng Mg để có khối lượng nhỏ nhất.

Vậy dùng kim loại Mg và axit HCl.