K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Định nghĩa đại từ

– Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
  

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba 


you
he/she/it

me
you
him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you 
them


• Chức năng: 

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

• Ví dụ: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. 
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. 
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. 
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. 
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?

2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door.
Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself.
He did that to himself.

2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng: 

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ: 

The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

• Chú ý: when =in/on which 

Where = in/at which 
Why = for which 

Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived 
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…

2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. 
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). 
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 

Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
That is what I thought last year, this is what I think now.

2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, whose, what, which 
• Chức năng: 

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

22 tháng 1 2019

Có 7 loại đại từ như sau:

2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

  

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba 


you
he/she/it

me
you
him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you 
them


• Chức năng: 

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

• Ví dụ: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. 
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. 
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. 
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. 
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?

2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door.
Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself.
He did that to himself.

2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng: 

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him d him.
This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ: 

The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

• Chú ý: when =in/on which 

Where = in/at which 
Why = for which 

Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived 
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…

2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. 
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). 
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 

Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
That is what I thought last year, this is what I think now.

2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

• Ví dụ: who, whom, whose, what, which 
• Chức năng: 

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

25 tháng 8 2016

1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em

2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...

3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........

Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à 

25 tháng 8 2016

Viết bằng TA hay TV bn????

18 tháng 12 2016

Welcome to hoc24h. Nice to meet you. I think you will learn better than before when you have the help of all of people on webhoc24h.

こんばんわ、ゆろしくおねがいします。

Cũng học khá khá về ngoại ngữ ^^ haha

18 tháng 12 2016

Bạn ơi, thì trong tiếng anh rất quan trọng, nó quyết định điểm số rất nhiều trong bài thi tiếng anh đó. VD như bạn phải viết luận, các thì sẽ giúp bạn ko mắc những lỗi lặt vặt hay là đối vs tất cả các bài khác cũng thế. Nếu ko biết về các thì thì bạn sẽ ko đc điểm cao trong tiếng anh => bạn sẽ cảm thấy chán nản môn này => bạn sẽ lơ đãng hơn và cuối cùng, bạn không muốn hok tiếng anh. Vậy nên, theo mk thì ko có cách nào để bạn làm các dạng bài tập mà ko cần dùng tới các thì cả. Hãy cố gắng hok lại các thì bạn nhé!!! Mình thấy hok các thì cũng dễ mà, với lại bạn mới đang hok lớp 7 thôi nên cố gắng nhé! hihi

7 tháng 9 2017

Tiếng Việt ko linh tinh nhưng nơi này là dành cho toán. Bạn co thể đăng kí nick hh rùi hỏi nha ^^. Học tốt nha. Mik chỉ góp ý vậy thôi nha

7 tháng 9 2017

hh có thể đăng bất cứ môn nào

18 tháng 1 2018

Đề 1 : Talk about your bestfriend

Hello everybody,my name is Vy.If you want me to tell you about one of my friends,I will think about my best friend firstly.

Her name is Duyen.If you ask : "How does she look ".I will answer : She is tall but slim,she has an oval face with straight nose,big eye, warm slime, and long black hair.I think a Vietnamese girl her is very beautiful.And what about her personality ? She is friendly,careful,kind,.....all good personality that one can have.Not only that, she is a very kind person. Always open your heart to everyone, share, encourage  when you are sad, encourage you to do something you want or even happier than you when you get good things.Duyen want to be a teacher, her mother so she studies very hard and always gets good marks but she never arrogant.Duyen is also a funny girl,she always makes me laugh so much when we meet each other.We always play,study and many many activities together.

Maybe later we will not learn or even meet again but I still want to keep the memories of this beautiful friendship in the heart, forever ...

Finally,I want to say to every body : "“Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”

---------------------------------------------------------Let the sweet friendship refresh your soul---------------------------------------------------------------- 

17 tháng 1 2018

đề 1:I have many friends, but i want to tell you about my best friend. Her name is....She is tall and cute. She has dark hair and a round face. We first met each other when we entered primary school. She was my classmate and her seat next to me. We both cooking and reading magazines....We also studying maths and english. But she is a bit better at maths than me. Therefore, she often helps me do maths homework. I really her and I hope to be her best friend forever.

đề 2:............ is the name of my school. It is not very large but it is very beautiful. There are a lot of grean trees along the schoolyard. It has 3 floors. The classroom is full of desks and chair, there is also a blackboard and 8 fans. The teachers are thoughtful and friendly. They always take care of us, so I love them. I have many friènd there. I love my school so much 

Cs j sai thì tc cho mik nhoa <3

27 tháng 10 2021

destroy nha bạn

19 tháng 2 2021
1. A Gift Of a Friend – Demi Lovato

2. A Thousand Years – Christina Perri

3. Apologize – Timbaland

 
19 tháng 2 2021

CẢM ƠN NHA

15 tháng 8 2021

Hello, this year I am twelve years old. I live with my family in a small lovely house on the outskirts of the city. Every day, my mother wakes me up at five thirty. The atmosphere is fresh then. At this time, some other families also wake up, they go to the market, do exercises, prepare the energy for a new day. I always water vegetables and feed chickens in the garden with my father. Then I back to my room, do personal hygiene and get dress, prepare books to go to school. When I get downstairs, my mother is busy with preparing breakfast for the whole family in the kitchen. After eating, my father takes me to school by motorbike because my school is quite far away from my house. At school, I have many friends, they are all very cute and docile. At the breaks, we often play some folk games such as horse jumping, blindfolded goats, box office, ... In addition, I also paripate in some clubs such as book, piano and english club. After school, I and some of my friends often clean the class and study in the group. At night, I help my mother with cooking and then family members gather in the living room to watch the favorite TV channels, share the story of the day. Before going to bed, my father always brings me a glass of milk and check my study. Every day is a great and invaluable gift, the work even seems small but brings me joy and happiness.

In the morning, I wake up at 9 o'clock. By this time, the sky had long since dawned. I look in the mirror and smile, it motivates me for a new day. Then, I brush my teeth and wash my face. After that, I have breakfast. Sometimes, because I get up too late, I don't eat breakfast. At 10 a.m, I do my homework. When I finish my homework, it is 11.30, so I have a lunch. I take a rest at 12.15. I think that. In the afternoon, I do housework with mom and dad. Then we have a dinner. After that, we watch TV. When it is 10 o'clock, we go to bed and sleep.

@Cỏ

#Forever

Hãy gọi thế giới của tôi là cái ghế vì độ chất của nó không phải bàn.

10 tháng 11 2016

Every morning from Monday to Saturday, I get up at 6 o'clock. After breakfast, I go to school by bicycle. It takes me about 20 minutes from my house to my school. Usually, I study at school until 11:30 a.m. I return home at noon to have lunch with my family. In the afternoon I attend English and computer courses. I always get home just in time for dinner at 7:30 p.m. After dinner, while my parents are watching television in the living-room, I read books or prepare for school in my own room.

I am free at weekends. On Sunday mornings, I get up later than usual. Then I often go shopping downtown with my friends. Sometimes we go for a picnic in the countryside. On rainy Sundays, I stay at home reading books and listening to music.

I am quite happy with my daily activities.

21 tháng 4 2021

cautienganhdethemakhonglamlaibaonguoikhacphailamhominh

11 tháng 2 2018

là năm bốn mươi

Em thấy đề sai sai kiểu gì ý

11 tháng 2 2018

 Có nghĩa là ; 5 bốn mươi