ice cream sandwich update to meet the requirements for you and milk. good evening and America, I will not have a bit rate, run by the demands that is a small amount. I ha you are
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dear Mr and Mrs Wilcox,
I'm very happy that you can come to visit us in August, but (and) I would like to tell you something in (about) my town.
The weather here in August is usually very good, and (but) bring a warm jumper or jacket with you because it is sometimes cool in the evenings.
I know if (that) you like going to the theatre and to the opera, then (so) I have booked tickets for the performance of 'Aida' in (on) August 4th. An (The) opera will start at 9.00 in the evening. Because there are lots of people when the seats do not have numbers we must arrive very early.
I know that you will like the monuments in Verona, especially the Arena and the Roman theatre.
There is a lot of good restaurants and cafés in Verona and (where) we can try some of the local dishes. I'm sure you (will) like our food, especially the pasta and the fruit ice-cream.
Please write to me early and tell me early (soon) what time you are arriving in Verona.
With best wishes,
Đáp án: A
Thông tin: There is a saying that if you have not visited Ha Long Bay, you have not yet been to Viet Nam. On the other hand, we can say that if you have not visited Ha Long Bay, you have not yet seen the most beautiful place in the world.
Dịch: Có một câu nói rằng nếu bạn chưa đến thăm Vịnh Hạ Long, bạn chưa đến Việt Nam. Mặt khác, chúng tôi có thể nói rằng nếu bạn chưa đến thăm Vịnh Hạ Long, bạn chưa thấy nơi nào đẹp nhất trên thế giới.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities.”.
Dịch: Trở thành một tình nguyện viên không những cho bạn kinh nghiệm cá nhân, mà còn làm đẹp CV…
Đáp án B
Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?
A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.
B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.
C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.
D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)
Đáp án A
Từ “gauge” trong đoạn 4 co thể được thay thế bởi từ nào sau đây?
A. đánh giá B. gây ấn tượng C. thể hiện D. ước tính
Từ đồng nghĩa: gauge (xác định, đánh giá) = determine
If you are a man taking out a woman for dinner, you are almost always expected to pay. This is for the woman to gauge your intentions and interest with her. (Nếu bạn là một người đàn ông mời một người phụ nữ ra ngoài ăn tối, bạn gần như luôn luôn dự kiến sẽ trả tiền. Điều này là để cho người phụ nữ ấy đánh giá ý định về sự quan tâm của bạn với cô ấy)
Đáp án C
Câu nào sau đây không được để cập trong đoạn văn?
A. Trong các bữa ăn trang trọng, người lớn tuổi thường ăn trước.
B. Ở Mỹ, các đĩa thức ăn thường được đặt nguyên vị trí trên bàn.
C. Đôi khi người ta dùng tay để lấy thức ăn từ đĩa ăn chung.
D. Việc húp sùm sụp khi ăn súp là không lịch sự.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used. (Người dân Hoa Kỳ thường phục vụ và ăn các món ăn bằng một trong hai tay, nhưng không bao giờ dùng tay lấy thức ăn từ đĩa phục vụ chung. Thông thường, một dụng cụ phục vụ sẽ được sử dụng)
Đáp án D
Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. xuất hiện B. sắp xếp C. đặt chỗ D. ở lại
Từ đồng nghĩa: linger (ở lại) = remain
Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.
(Hãy dành thời gian để hoàn thành bữa ăn của bạn, và trừ khi có một dòng người đang chờ đợi ở cửa, việc bạn nán lại ở bàn mình bao lâu đi nữa cũng không bị coi là thô lỗ)
Đáp án B
CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALIZING
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến ăn bữa tối ở nhà người Mỹ?
B. Quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ.
C. Cách cư xử lịch sự ở nhà hàng của Mỹ.
D. Điều gì là có thế chấp nhận được trong quy tắc bữa tối ở Mỹ.
Căn cứ vào những ý chính của các đoạn văn: Các đoạn văn đầu nói về các quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ, cả ở nhà và ở nhà hàng.
Đáp án D
Theo đoạn văn, hành động nào sau đây có thể khiến người Mỹ cảm thấy khó chịu?
A. Từ chối ăn thêm thức ăn họ mời. B. Để thức ăn dư lại trên đĩa.
C. Dùng tay để ăn các món. D. Dùng lưỡi liếm thức ăn trên ngón tay.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In America, when dining, people consider it rude for a guest or a dining partner to belch or burp, eat with an open mouth, smack, or lick your fingers. (Ở Mỹ, khi ăn tối, người ta thường coi là thô lỗ nếu một vị khách hay một người bạn dùng chung bữa tối ợ hơi, nhai mở miệng, chép môi hay liếm các ngón tay của họ)
Các hành động ở câu A, B và C là chấp nhận được, căn cứ vào thông tin đoạn 2 và 3:
- It is acceptable to refuse additional servings of food by saying “No, thank you” and the host or hostess will not be insulted if you do so. (Việc từ chối các phần ăn bổ sung bằng cách nói “Không, cảm ơn” là có thể chấp nhận được và chủ nhà sẽ không cảm thấy khó chịu nếu bạn làm vậy)
- Similarly, if you leave a small amount of uneaten food on your plate at a restaurant or in a home, it is not considered an insult. (Tương tự, nếu bạn để lại một phần nhỏ thức ăn thừa trên đĩa của bạn ở nhà hàng hay ở nhà, thì điều này cũng không bị coi là khó chịu)
- Americans typically use forks, spoons and knives to eat, but there are some types of foods that are acceptable to eat with one's fingers, like sandwiches or pizza. (Người Mỹ thường sử dụng nĩa, thìa và dao để ăn, nhưng có một vài món ăn thì việc ăn bằng tay là có thể chấp nhận được, như ăn bánh sandwich hay pizza)
I don't really understand :Đ
hello nguyen khanh linh