tìm a,b thuộc N biết a+b=96 và ƯCLN (a,b)=6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 số cần tìm là a và b a<b
a+b=96
ƯCLN(a,b)=6
Suy ra: a=6×m,b=6n
m,n nguyên tố cùng nhau
6×m+6×n=96
6×(m+n)=96
m+n=96÷6
m+n=16
Còn lại bạn tự kẻ bảng nhé
Do ( a,b ) = 6
=> a = 6 a1; b = 6 b1 với ( a1;b1 ) =1
=> 6 ( a1 + b1 ) = 96
<=> a1 + b1 = 16
Do a<b ; ( a;b ) = 1
=> ( a;b ) có các trường hợp là { ( 1;15 ) ; ( 3;13 ) ; ( 5;11 ) ; ( 7;9 ) }
Vì ƯCLN (a;b) = 6 nên a = 6m; b = 6n (ƯCLN(m;n) = 1)
a + b = 96 => 6(m + n) = 96 => m + n = 16
Vì m;n là 2 số nguyên tố cùng nhau => Chọn được các cặp (m;n) thoả mãn là (15; 1); (1; 15); (13; 3); (3; 13); (11; 5); (5; 11); (9; 7); (7; 9)
Từ đó tính được các cặp số (a;b) cần tìm là (90; 6); (6; 90); (78; 18); (18; 78); (66; 30); (30; 66); ; (54; 42); (42; 54)
//Có ƯCLN mà lớp 5 á?//
Vì ƯCLN(a,b)=6
=>\(\hept{\begin{cases}a=6m\\b=6n\end{cases}}\)Với (m,n)=1; m,n thuộc N vì a,b thuộc N
=>a+b=6m+6n=96
=>6(m +n)=96
=>m+n=96:6
=>m+n=16 Với (m,n)=1
Ta có bảng
a | 6 | 18 | 30 | 42 | 54 | 66 | 78 | 90 |
m | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | 11 | 13 | 15 |
n | 15 | 13 | 11 | 9 | 7 | 5 | 3 | 1 |
b | 90 | 78 | 66 | 54 | 42 | 30 | 18 | 6 |
Vậy (a;b) là: (6; 90) ; (90; 6); (18; 78); (78; 18); (30; 66); (66; 30); (42; 54); (54; 42).