Lập bảng so sánh về các đặc điểm tự nhiên của môi trường đới nóng .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi (về khí hậu, sinh vật)
Tiêu chí | Môi trường nhiệt đới | Môi trường hoang mạc Advertisements
| Môi trường Xích đạo | Môi trường cận nhiệt |
Khí hậu | Khí hậu cận xích đạo, 2 mùa mưa và khô rõ rệt. | Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm lớn. | Khí hậu nóng, ẩm điều hoà, với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. | Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô. |
Sinh vật | – Thực vật: rừng thưa xavan, cây bụi.
– Động vật: động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ…) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm…). | – Thực vật: nghèo nàn.
– Động vật: chủ yếu là rắn độc, kỳ đà, và một số loại động vật gặm nhấm. | Thực vật: rừng rậm xanh quanh năm. | Thực vật: rừng và cây bụi lá cứng. |
Mình ko bik điểm giống nhau
- Khác nhau:
+ Xích đạo ẩm
- Nóng quanh năm
- Nhiệt độ 25 độ C - 28 độ C
- Biên độ nhiệt 3 độ C
- Mưa quanh năm, trung bình 1500mm- 2500mm
- Độ ẩm cao > 80%
- Cảnh quan: rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng,nhiều loại cây và nhiều chim thú sinh sống
+ Nhiệt đới
- Nhiệt độ nóng quanh năm >20 độ C
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng tăng, trong măm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
- Lượng mưa tập trung theo mùa, càng gần chí tuyến mùa khô càng kéo dài
- Cảnh quan: trùng thưa, xa-van, bán hoang mạc
+ Nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình >20 đ, biên độ nhiệt 8 độ C.
Giống: sản xuất nông nghiệp phát triển, tập trung đông dân cư, nhiệt độ cao quanh năm ,nhiệt độ TB trên 20*C Khác: + Môi trường xích đạo ẩm mưa quanh năm, lượng mưa từ 1500mm --> 2500mm--> tạo điều kiện cho rừng cay xanh quanh năm phát triển. + Môi trường nhiệt đới mưa tập trung theo mùa, lượng mưa từ 500mm-->1500mm. Có thời kì khô hạn kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9. Diện tích xavan và hoang mạc mở rộng
| MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới gió mùa | MT nhiệt đới |
Vị trí, phân bố | - Khoảng 50 B đến 50N | Nam Á và Đông Nam Á | Nằm khoảng vĩ độ khoảng 50 B đến 50Nở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. |
Đặc điểm khí hậu | - Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn (quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm > 80%, biên độ nhiệt khoảng 30C).
- Mưa nhiều, mưa quanh năm. (từ 1500-2500 mm/năm). | - Nhiệt độ TB cao trên 200C, biên độ nhiệt năm dao động khoảng 80C.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. | - Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 200C. Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). - Lượng mưa trung bình năm ít hơn: 500mm – 1500mm. |
Cảnh quan | - Rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống.
| - Mùa hạ nóng mưa nhiều: Cây xanh tốt, nhiều tầng - Mùa đông lạnh và khô: Lá vàng úa, rụng lá. | Thiên nhiên nhiệt đới thay đổi theo mùa, càng về gần chí tuyến rừng thưa chuyển sang xa- van và nửa hoang mạc. |
TK:
1.* Giống nhau :
+ Nhiệt độ quanh năm cao hơn 20oC
+ Là vùng thích hợp trồng cây lương thực (lúa nước)
+ Đều là khu vực tập trung đông dân
* Khác nhau :
+ MT nhiệt đới : Lượng mưa tap trung chủ yếu ở một mùa . Thảm thực vực thay đổi dần về phía 2 chí tuyến .
+ MT nhiệt đới gió mùa : Lương mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió . Thảm thực vật hay đổi tủy vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong một năm
2.-Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của số dân, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ nhanh làm cho nguồn tài nguyên sớm cạn kiệt.
– Sự bùng nổ dân số ảnh hưởng xấu đến môi trường: Cạn kiệt tài nguyên rừng, tăng nhanh tốc độ đô thị hoá làm ô nhiễm không khí và nguồn nước, đất bị bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch.
+ Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
– Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
– Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
3.Đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa:
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh với thời tiết thất thường, khó dự báo trước
- Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian
4.Ô nhiễm không khí:
a/ Nguyên nhân.
- Nguồn nhân tạo:Khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, bất cẩn khi sử dụng chất phóng xạ…
- Nguồn tự nhiên : Núi lửa phun, bão cát, cháy rừng…
b/ Hậu quả.
- Mưa axít..
- Hiệu ứng nhà kính.
- Thủng tầng ôzôn .
- Trái đất nóng lên.
- Tăng các bệnh về hô hấp.
- Băng tan nhanh đe dọa các thành phố ven biển.
c. Biện pháp.
Bằng sự hiểu biết cuả bản thân em hãy nêu một số giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm không khí
- Cắt giảm lượng khí thải.
- Kí nghị định thư Kiô tô.
5.
2.
-Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của số dân, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ nhanh làm cho nguồn tài nguyên sớm cạn kiệt.
– Sự bùng nổ dân số ảnh hưởng xấu đến môi trường: Cạn kiệt tài nguyên rừng, tăng nhanh tốc độ đô thị hoá làm ô nhiễm không khí và nguồn nước, đất bị bạc màu, khoáng sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch.
+ Để giảm bớt sức ép dân số tới tài nguyên cần phải:
– Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
– Nâng cao đời sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
câu 4: những vấn đề của môi trường đới ôn hòa là
- Ô nhiễm không khí
- Nguyên nhân:
+ Do sự phát triển công nghiệp, phương tiện giao thông
+ Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử
+ Do hoạt động tự nhiên( bão cát, cháy rừng,..)
- Hậu quả:
+ tạo nên những trận mưa axit
+ tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi; băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao...
+ thủng tầng ozon.
- ô nhiểm nước
- nguyên nhân:+ tập trung phần lớn các đô thị vào 1 dải đất rộng không quá 100 km chạy dọc ven biển
+ váng dầu ở các vùng biển
+ hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng với chất thải sinh hoạt ở các đô thị...
- Hậu quả:+ làm ô nhiễm nguồn nước biển
+ hiện tượng ''thủy triều đen''
+ ''thủy triều đỏ'' làm chết các sinh vật sống trong nước
+ thiếu nước sạch cho đời sống sinh hoạt và sản xuất
Tham Khảo
Môi trường xích đạo ẩm:
-Vị trí: Nằm khoảng từ 5 độ B đến 5 độ N
-Có khí hậu nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 25 độ C
-Lượng mưa từ 1500-2500mm trên năm
-Độ ẩm cao, trên 80%
-Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Nhiệt đới:
-Vị trí: Nằm khoảng 5 độ B và 5 độ N đến chí tuyến của cả hai bán cầu
-Nóng quanh năm
-Nhiệt độ trên 20 độ C
-Lượng mưa từ 500mm-1500mm trên năm
- Thích hợp cho việc trồng trọt cây lương thực và cây công nghiệp
- Sông ngòi có hai mùa nước: lũ và cạn
-Đất Feralit
Nhiệt đới gió mùa:
-Vị trí: Nam Á, Đông Nam Á
-Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C
-Lượng mưa trên 1500mm trên năm
-Thời tiết diễn biến bất thường
-Thời kì khô hạn: Từ tháng 11 đến tháng 4
-Khí hậu thích hợp cho việc trồng cây lương thực đặc biệt là cây lúa nước
-Tập trung đông dân
-Tùy thuộc vào lượng mưa mà có các thảm thực vật khác nhau
So sánh các kiểu môi trường phải không bạn ?