Tìm từ ghép trong bài thơ phò giá về kinh?phần loại từ ghép?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1: Với mỗi tiếng chínhsau tìm ít nhất 7 từ ghép phân loại
a, 7 từ ghép phân loại : đen: đen nhánh; đen óng; đen mượt; đen tuyền; đen cháy; đen giòn; đen thui
b, 7 từ ghép phân loại : trắng: trắng muốt; trắng xóa; trắng tinh; trắng tay; trắng nõn; trắng hồng; trắng bạch
c, 7 từ ghép phân loại : vàng: vàng khè; vàng ươm; vàng sộm; vàng tươi; vàng chanh;....
d, 7 từ ghép phân loại : xanh: xanh biếc; xanh lục; xanh lam; xanh mơn mởn; xanh non; xanh rì; xanh ngọc
e, 7 từ ghép phân loại : áo: áo cộc; áo dài; áo khoác; áo mưa; áo choàng; áo hồng; áo đỏ; áo vàng
g, 7 từ ghép phân loại : nhà: nhà tầng; nhà ngói; nhà tranh; nhà lều; nhà gỗ; nhà ông; nhà bà
h, 7 từ ghép phân loại : hoa: hoa hồng; hoa sen; hoa lan; hoa anh đào; hoa hướng dương; hoa linh đan; hoa giấy
i, 7 từ ghép phân loại : đỏ: đỏ son; đỏ thắm; đỏ thẫm; đỏ hoe; đỏ hồng; đỏ đô; đỏ tươi
bài 1.
vd1 : 7 từ ghép phân loại : Đen Thui, Đen Láy , Đen nhánh,....
vd2 : Đỏ thắm ,đỏ sẫm,đỏ rực, đỏ chói, đỏ hồng, đỏ tươi , đỏ ối .
vd3: Trắng tinh,trắng trong, trắng phau,trắng muốt,trắng hồng,Trắng xóa,Trắng tuyết.
vd4: Vàng óng ,vàng tươi, vàng rực, vàng ươm...
vd5: xanh biếc,xanh tươi,xanh thắm,xanh lơ, xanh lục, xanh lam, xanh non...
vd6: áo dài ,áo sơ mi,áo ấm ,áo phao,Trắng, áo tứ thân ,áo bà ba,...
vd7: nhà tầng, nhà trường, nhà trẻ, nhà máy,nhà ga, nhà thờ ,nhà chùa , nhà tù, nhà bếp,...
vd8: hoa hồng ,hoa ly, hoa sen,hoa súng,hoa hậu ,hoa tay, hoa cúc, hoa đào, hoa mận, hoa mơ...
2.
Gia đình: anh em,chú bác,nội ngoại,thông gia, cô chú...
đồ dùng: quần áo ,giày dép, sách vở, mũ nón, trang phục, cốc chén, bát đũa...
hoạt động: vui chơi,học tập, ăn uống, nghỉ ngơi , giải trí, giạy học
nhà trường: thầy cô, bạn bè , học sinh, đồng ngiệp, cán bộ, công chức...
hì hì Mik chỉ nghĩ được từng này thôi có j sai bạn bỏ qua cho mik nhé.....
RUIUYGFYTTRT\(RRRTRRT\sqrt{RT^{RTRTR\phi}TRRTRTRTR}\)RTTRRRTRTTRTTRTRTRTRTRRTRRTTRRRTTRTRRRTTRRT
Tham khảo!
- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.
+ Trung: trung thành.
+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.
- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: người có nghĩa khí.
+ Sĩ: người có học vấn.
- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
+ Sử: lịch sử.
+ Sách: công cụ để ghi chép.
- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ
+ Binh: binh pháp.
+ Thư: công cụ để ghi chép.
- Trung thần: từ dùng để gọi những vị quan trung thành với nhà vua.
Trung: Trung thành.Thần: Thần tử, người làm việc dưới trướng vua.- Nghĩa sĩ: Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.
Nghĩa: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.Sĩ: người có học vấn- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử
Sử: Lịch sử.Sách: Công cụ dùng để ghi chép.- Binh thư: Sách bàn về binh pháp
Binh: binh pháp dùng để đánh trậnThư: Công cụ dùng để ghi chép.
- Từ "non nước" trong câu thơ "Non nước ấy ngàn thu" là từ ghép đẳng lập