Câu 1 : Tổng của \(\dfrac{8x}{3}+\dfrac{x}{3}\) bằng
A. 3x B. 3 C. 9x D.x
Câu 2 : kết quả của phép cộng \(4x^3+2x^3\) bằng
A. \(8x^3\) B.\(8x^9\) C. \(^{6x^3}\) D. \(6x^6\)
Câu 3 : kết quả của phép nhân \(2x^2.3x^3\) bằng
A.\(6x^6\) B. \(6x^5\) C. \(5x^5\) D. \(5x^6\)
Câu 4 : với x ≠ 2 . Rút gọn phân thức \(\dfrac{6y\left(x-2\right)}{3\left(x-2\right)}\) kết quả bằng
A.2y B. 3y C. \(\dfrac{2}{y}\) D. y
Câu 5 : biểu thức ( x-3)(x+3) viết được bằng
A. \(x^2\)-6x+9 B.\(\left(x-3\right)^2\) C. \(x^2-9\) D. \(x^2+9\)
Câu 6 : kết quả của phép chia \(6x^3y:2x^2y\) ( x ≠ 0 ; y ≠ 0)
A. 2x B. 3x C. 3xy D.3
Câu 7 : hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 18cm và 24cm thì độ dài đường trung bình của hình thang
A. 42cm B. 3cm C.52cm D. 21cm
Câu 8 : nếu hình thoi ABCD có góc BAC = 90 độ thì ABCD là
A. hình vuông B. Hình bình hành
C. hình chữ nhật D. Hình thang cân
Câu 9 : cho hình thôi ABCD thì ta có
A. AC = BD B. BC// CD C. AC ⊥ BD D. \(\widehat{A}=\widehat{B}\)
Câu 10 : khẳng định nào sau đây là đúng
A. tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hình chữ nhật
B. tứ giác có bốn góc vuong bằng nhau
C. hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
D. tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
Câu 11 : tứ giác nào sau đây có hai đường chéo bằng nhau
A. hình bình hành B. hình thang vuông
C. Hình chữ nhật D. Hình thoi
Câu 12 : tứ giác ABCD có AD // BC và AD = BC
A. Hình thang cân B. Hình thoi
C. Hình bình hành D. hình chữ nhật
Câu 1:
\(\frac{8x}{3}+\frac{x}{3}=\frac{8x+x}{3}=\frac{9x}{3}=3x\)
Đáp án A.
Câu 2:
\(4x^3+2x^3=x^3(4+2)=6x^3\)
Đáp án C
Câu 3:
\(2x^2.3x^3=(2.3)(x^2.x^3)=6.x^{2+3}=6x^5\)
Đáp án B
Câu 4:
\(\frac{6y(x-2)}{3(x-2)}=\frac{3.2y(x-2)}{3(x-2)}=2y\)
Đáp án A
Câu 5:
Theo hằng đẳng thức đáng nhớ thì \((x-3)(x+3)=x^2-3^2=x^2-9\)
Đáp án C
Câu 6:
\(6x^3y:(2x^2y)=\frac{6x^3y}{2x^2y}=\frac{2.3.x^2.x.y}{2.x^2.y}=3x\). Đáp án B
Câu 7:
Theo công thức độ dài đường trung bình hình thang là:
\(\frac{18+24}{2}=21\) (cm). Đáp án D
Câu 8:
A. Hình thoi có một góc vuông thì là hình vuông.