K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2021

0,255 micromet = 2550 A°

Số nucleotit của gen

N = 2550 x 2 : 3,4 = 1500 nu 

Số chu kì xoắn của gen

C = N/20 = 75

Thời gian để tổng hợp 1 mARN là 

75 x 0,01 = 0,75s

Gen phiên mã 4 lần thì có 3 khoảng gián đoạn

Thời gian để gen phiên mã 4 lần là

0,75 x 4 + 0,75 x 3 = 5,25s

26 tháng 9 2021

Cảm ơn bạn nhiều 

26 tháng 11 2017

Tổng số nu ở các gen con là A=T=22 x 1000 = 4000, G= X= 22x500=2000

Các gen phiên mã 1 lần cần cung cấp 6400/4 = 1600U

=>trên mạch gốc 4 gen con có A=1600

=>trên mạch gốc 1 gen con có 1600/4 =400A

=>trên mạch gốc 1 gen có 1000 - 400=600T

Tổng số A môi trường cung cấp khi phiên mã là 600 x 4 x 4=9600

Chọn A

9 tháng 12 2017

Đáp án C.

Phát biểu đúng là 1, 2, 4, 5.

3 sai vì quá trình ribonucleotit là quá trình kéo dài chuỗi ribonucleotit để tạo thành phân tử mARN, các ribonucleotit trên mARN tạo thành liên kết bổ sung với các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, do đó mới đảm bảo được sự sao chép thông tin di truyền.

28 tháng 11 2018

Đáp án D

Các nhận định sai là: 1, 2, 3, 4

1 sai, trên mạch khuôn 3’ – 5’ của ADN

2 sai, mỗi tARN có 1 anti-codon đặc hiệu

3 sai, riboxom gồm 2 tiểu đơn vị, bình thường chúng tách nhau ra riêng rẽ và chỉ khi dịch mã mới kết hợp lại với nhau

4 sai, lộ ra mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ và mạch bổ sung có chiều 5’ – 3’.

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.(2) Khi môi trường các lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường các lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

1
21 tháng 11 2017

Đáp án B

Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)

(2) Sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế

24 tháng 12 2023

a) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}2T+2X=1200\\T=1,5X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\\G=X=240\end{matrix}\right.\)

\(H=2A+3G=2.360+3.240=1440\) (liên kết)

b) \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{1200}{20}=60\) (vòng xoắn)

c) Gen tự nhân đôi 3 lần --> 8 gen con được tạo ra.

Mỗi gen con sao mã 2 lần --> 16 gen con được tạo ra.

Số nu môi trường cung cấp: \(\dfrac{16.1200}{2}=9600\) (nu)

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose: (1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động. (2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

1
13 tháng 6 2018

Đáp án B.

Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)

(2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose: (1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động. (2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 5

1
6 tháng 10 2018

Đáp án B.

Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)

(2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

9 tháng 9 2018

Đáp án B

(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.

(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, còn trong phiên mã,ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra phân tử ARN.

(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các gen này.

(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.

(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc về các operon khác nhau