K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2018

1. You need to bring an umbrella because it can rain anytime.

2.You should take a map because it may help you not to lose your way.

3. You should take a camera because you may like taking photos thanks to its nice view.

4. You need to bring warm clothes because it wil protect you from the cold weather and low temperature in that destination.

5. You should take some medicines because they're very necessary for you in case you have any health problems. ok

đây chỉ là 5 câu đơn giản mà mk tự nghĩ ra thôi nhé! bn có thể tự mk thêm vào 1 số câu nữa nếu bn thích nha..

Chúc bn hc tốt!

19 tháng 12 2018

lên google dịch nha bn

Công cơ học xuất hiện khi có 1 lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển theo phương không vuông góc

\(A=F.s=P.h=F.l\)

Trong đó :

\(A\) là công thực hiện được ( đơn vị \(J-1kJ=1000J\))

\(F\) là lực tác dụng vào vật (\(N\))

\(s\) là quãng đường vật di chuyển (\(m\))

\(P\) là trọng lượng của vật (\(N\))

\(h\) là độ cao đưa vật đi lên (\(m\))

\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng 

10 tháng 5 2023

a) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (với a ≠ 0)

Ví dụ: 2x + 4 = 0

a = 2; b = 4

b) Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = Sh

Với V là thể tích, S là diện tích 1 đáy, h là chiều cao

c) loading...  

Thể tích:

V = AB.AD.AA'

= 12 . 16 . 25 = 4800 (cm³)

a: ax+b=0(a<>0) là phương trình bậc nhất một ẩn

b: V=a*b*c

a,b là chiều dài, chiều rộng

c là chiều cao

c: V=12*16*25=4800cm3

24 tháng 12 2019

C1:ước lượng độ dài cần đo,chọn thước phù hợp .

C2: sút một qua bóng khi nó đang đưng yên,xe đạp đang chạy nhanh bỗng bóp phanh xe chạy chậm lại.

C3:D=m:v.  trong đó D là KLR,m là trọng lượng,v là thể tích.

C4:tóm tắt:m=20kg, p=?                                                     giải

                                                trọng lượng của bao gạo là:

                                                         p=10 nhân m=10 nhân 20= 2000[N]

                                                                  đáp số:2000 [N]

1 tháng 12 2018

1. '' Must''.

* FORM :

+ S + must + V ( nguyên thể ) + O.

- S + mustn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Must + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

+ MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động)

Ví dụ:

– You must go to school at 7.00 am.

– Students must wear uniform.

+ MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy.

Ví dụ:

– The weather is cold today. Don’t you wear coat? You must be sick.

– She looks so sad. She must be punished by her teacher.

+ MUST NOT (MUSTN’T) là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó.

Ví dụ:

– You mustn’t cheat in test.

– You mustn’t go this way.

+ NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST (MUSTN’T) để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm.

Ví dụ:

– Must I give your bike back today?

– No, you needn’t. You can give it back tomorrow.

+ CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây.

Ví dụ:  If he doesn’t wear coat, he can’t be warm.

2. ''Should''.

* FORM :

S + should + V ( nguyên thể ) + O.

- S + shouldn't + V ( nguyên thể ) + O.

? Shall + S + V ( nguyên thể ) + O ?

* USE :

1. Sử dụng should sau một số động từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ:

suggest: gợi ý, đề nghị

propose: đề nghị

recommend: tiến cử, giới thiệu

insist: nài nỉ

demand: yêu cầu

Ví dụ:

- They insisted that we should have dinner with them.

Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.

- I demanded that we should apologise.

Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.

- What do you suggest I should do?

Bạn đề nghị tôi nên làm gì?

Tương tự, should có thể được sử dụng sau: suggestion/ proposal/ recommendation/...

- What do you think of Jane's suggestion that I should buy a car?

Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?

và sau các cụm từ: "It's important/ vital/ necessary/ essential that..."

- It's essential that you should be here on time.

Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.

2. Bạn cũng có thể loại bỏ should trong tất cả các ví dụ ở phần A

Ví dụ:

- It's essential that you be here on time. (=that you should be here)

- I demanded that he apologise.

- What do you suggest I do?

Với các dạng (you be/ he apologise...) đôi khi được gọi là Subjunctive (lối giả định).

Và bạn cũng có thể sử dụng với các thì Hiện tại và Quá khứ:

Ví dụ:

- It's essential that you are here on time.

- I demanded that he apologised.

Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng suggest. Bạn không được sử dụng to ... (ví dụ: to do/ to buy/ ...) sau suggest.

Ví dụ:

- What do you suggest we should do?

hoặc

- What do you suggest we do? (KHÔNG nói 'What do you suggest us to do?')

Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?

- Jane suggested that I (should) buy a car.

hoặc

- Jane suggested that I bought a car. (KHÔNG nói "Jane suggested me to buy")

Jane đã gợi ý tôi nên mua môt chiếc xe.

3. Sử dụng should sau một số tính từ

Bạn có thể sử dụng should sau một số tính từ, đặt biệt là:

strange: lạ lùng

odd: kỳ lạ

funny: buồn cười

typical: điển hình

natural: tự nhiên

interesting: thú vị, lý thú

surprised: ngạc nhiên

surprising: kinh ngạc

Ví dụ:

- It's strange that he should be late. He's usually on time.

Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.

- I was surprised that she should say such a thing.

Tôi ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.

4. Cách sử dụng của if...should trong tiếng Anh

"If something should happen ...": nếu điều đó xảy ra.

Ví dụ:

- If Tom should phone while I'm out, tell him I'll phone him back later.

Nếu Tom có gọi điện trong lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.

"If Tom should phone" tương tự như "If Tom phone". Nhưng khi sử dụng với should, người nói cảm thấy khả năng xảy ra nhỏ hơn.

Ví dụ:

- I've left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?

Tôi đã phơi đồ ở bên ngoài. Nếu trời mưa, bạn có thể mang chúng vào được không?

Bạn có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen).

- Should Tom phone, can you tell him I'll phone him back later?

5. Lời khuyên với I should.../ I shouldn't ...

Bạn có thể sử dụng I should.../I shouldn't ... để đưa ra lời khuyên với ai đó.

Ví dụ:

- "Shall I leave now?" "No, I should wait a bit longer." (if I were you)

"Tôi có nên đi bây giờ không?" "Không, tôi sẽ đợi thêm chút nữa" (nếu tôi là anh)

Ở đây, "I should wait" có nghĩa là "Nếu tôi là anh, tôi sẽ ddowij", tức là tôi khuyên anh nên đợi.

Ví dụ:

- It's very cold this morning. I should wear a coat when you go out.

Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài. (nếu tôi là anh)

- I shouldn't stay up too late. You'll be tired tomorrow.

Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.

Chúng ta có thể sử dụng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.

Ví dụ:

- I wonder where Liz is. She should be here by now.

(= she isn't here yet, and it is not normal)

Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.

(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)

- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.

Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.

- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.

Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.

Chúng ta sử dụng should để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)

Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)

- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhereto stay. (= I don't expect that it will be difficult)

Thị trấn  này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. (= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)

You should have done something có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".

Ví dụ:

- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?

(= you didn't come but it would have been good to come)

Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?

(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)

- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.

(= I eat too much chocolate)

Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.

(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)

- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.

Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.

- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.

Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.

Các ví dụ để so sánh should (do) và should have (do):

- You look tired. You should go to bed now.

Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.

- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.

Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

I. Công cơ học - Định luật về côngCâu 1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trường hợp có lực tác dụng F làm cho vật dịch chuyển quãng đường s, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Cho ví dụ về trường hợp có công trong thực tế mà em biết. II. Công suất Câu 1. Viết công thức tính công suất, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Công...
Đọc tiếp

I. Công cơ học - Định luật về công

Câu 1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trường hợp có lực tác dụng F làm cho vật dịch chuyển quãng đường s, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Cho ví dụ về trường hợp có công trong thực tế mà em biết.

 

II. Công suất

Câu 1. Viết công thức tính công suất, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Công suất của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

 

III. Cơ năng

Câu 1: Khi nào vật có cơ năng?

 

Câu 2: Các dạng cơ năng(động năng, thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn) phụ thuộc vào những yếu tố nào?

 

Câu 3: So sánh cơ năng của hai vật cùng khối lượng khi biết: vận tốc, độ cao của chúng so với vật mốc và độ biến dạng của chúng.

 

IV. Cấu tạo chất

Câu 1. Chuyển động nhiệt của các phân tử liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?

 

Câu 2. So sánh khoảng cách phân tử của các chất: rắn, lỏng, khí.

 

Câu 3. Hiện tượng khuếch tán là gì?Cho ví dụ minh họa?

 

V. Nhiệt năng-Sự truyền nhiệt

Câu 1. Nhiệt năng của vật là gì? Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?

 

Câu 2. Kể tên các hình thức truyền nhiệt và cho biết hình thức truyền nhiệt nào là chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Hình thức truyền nhiệt nào truyền được trong chân không?

 

Câu 3. Nhiệt lượng là gì?

 

Câu 4. So sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí. Trong chất rắn kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất?

 

Câu 5. Thả một thỏi chì được nung nóng vào cốc nước lạnh, vật nào đã truyền nhiệt năng cho vật nào? Nhiệt năng của vật nào tăng, nhiệt năng của vật nào giảm? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?

 

Câu 6. Dùng búa đập vào miếng đồng làm miếng đồng nóng lên. Nhiệt năng của vật nào tăng? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?

 

Câu 7. Vì sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?

 

VI. Nhiệt lượng

Câu 1: Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào ? Viết công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

 

Câu 2: Hãy cho biết đơn vị của nhiệt dung riêng ? Nói nhiệt dung riêng của nước là 42000J/Kg.K có ý nghĩa gì? Đun một lượng nước như nhau bằng  2 ấm : một ấm nhôm và một ấm đồng, ấm nào nước mau sôi hơn, ấm nào cần nhiệt lượng nhiều hơn ?(biết nhiệt lượng toả ra ở 2 bếp là như nhau, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng ).

 

Câu 3. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau.

 

Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra.Chú thích tên của các đại lượng có trong công thức ?

 

Câu 5. Viết phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật truyền nhiệt cho nhau. Thả một thỏi đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. So sánh nhiệt độ của thỏi đồng và nước sau khi cân bằng?

 

Câu 6. Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 500g được đun nóng tới 150oC vào một cốc nước ở 30oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K, 4200J/kg.K.

 

Câu 7. Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 800g được đun nóng tới 200oC vào một cốc có chứa 1 lít nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính nhiệt độ ban đầu của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K, 4200J/kg.K.

CÂU HỎI NÂNG CAO:

Câu 1. Giải thích vì sao vào ban ngày gió lại thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió lại thổi từ đất liền ra biển. Biết nhiệt dung riêng của đất bằng 800J/Kg.K nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/Kg.K

 

Câu 2. Tại sao vào mùa lạnh, sờ tay vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?

 

Câu 3: Tìm một ví dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng, nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.

 

Câu 4. Giải thích vì sao trong ấm điện đun nước, dây đun được đặt gần sát đáy ấm mà không đặt phía trên.

 

Câu 5. Vì sao ở những nhà máy người ta thường xây ống khói rất cao?

 

2
1 tháng 5 2023

Chia ra mỗi câu đăng 1 lần nha bạn

1 tháng 5 2023

bạn đăng vào box lí nhé

20 tháng 2 2023

1.B
2.F
3.A
4.C
5.D
6.E

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1 - B: We need to bring flashlights - so we can see at night.

(Chúng ta cần mang theo đèn pin - để chúng tôi có thể nhìn thấy vào ban đêm.)

2 - F: We should bring jackets - so we don't get cold.

(Chúng ta nên mang theo áo khoác - để không bị lạnh.)

3 - A: They don't have water at the campsite - so you should bring some bottled water.

(Họ không có nước tại khu cắm trại - vì vậy bạn nên mang theo một ít nước đóng chai.)

4 - C: We are going hiking - so you need to bring some boots.

(Chúng tôi định đi bộ đường dài - vì vậy bạn cần mang theo một số ủng.)

5 - D: You need to bring some food - so you can eat lunch.

(Bạn cần mang theo một số thức ăn - để bạn có thể ăn trưa.)

6 - E: You should take a book - so you can read at night.

(Bạn nên mang theo một quyển sách - để bạn có thể đọc vào ban đêm.)