Cho mạch điện như sơ đồ. Biết R1 = 20 ôm, R2 = 30 ôm,
R3 = 30 ôm,U=60V
mạch điện: (R1 nt R2)//R3
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Xác định số chỉ Ampe kế (I = ?)
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 3 giờ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điện trở tương đương Rtđ(1):
\(R_{tđ\left(1\right)}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
ĐTTĐ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{tđ\left(1\right)}.R_3}{R_{tđ\left(1\right)}+R_3}=\dfrac{50.30}{50+30}=18,75\left(\Omega\right)\)
b, CĐDĐ toàn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{18,75}=3,2\left(A\right)\)
MCD: R1 nt(R2//R3)
a, ĐIện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=18+12=30\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2\cdot12=24\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Dạng mạch điện [ R1 nt (R2 // R3) ] // R4
a) Điện trở của đoạn mạch ACD là:
\(R_{ACD}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{20.20}{20+20}=25\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của toàn mạch điện là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{ACD}.R_4}{R_{ACD}+R_4}=\dfrac{25.10}{25+10}=\dfrac{50}{7}\left(\Omega\right)\)
Vậy.....
b) Vì ampe kế nối tiếp với đèn Đ4 ⇒ \(I_4=I_A=5\left(A\right)\)
Vì R4 // RACB ⇒ UAB = U4 = I4.R4 = 5.10 = 50 (V)
Vì R1 nt RCB ⇒ \(I_1=I_{ACB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{ACB}}=\dfrac{50}{25}=2\left(A\right)\)
\(U_{AC}=U_1=I_1.R_1=2.15=30\left(V\right)\)
Vậy....
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
a)
b) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\)
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
\(U_{AB}=I.R_{tđ}=0,4.35=14V\)
c) Cường độ dòng điện lúc sau là:
\(I'=\dfrac{U'}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{35}=\dfrac{12}{7}A\)
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I'=I_1=I_2=\dfrac{12}{7}A\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A