K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2021

- Dùng quỳ tím cho vào từng dung dịch :

  +, HCl, H2SO4 hóa đỏ => Nhóm I

  +, Ba(OH)2 hóa xanh

  +, K2SO4, KNO3 => Không chuyển màu => Nhóm II

- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 2 nhóm

 +, Nhóm 1

H2SO4 tạo kết tủa

HCl không hiện tượng

PT : H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O

+, Nhóm 2

K2SO4 tạo kết tủa

KNO3 không hiện tượng

PT : K2SO4 + Ba(OH)2 -> 2KOH + BaSO4

7 tháng 2 2021

nhưng chỉ dùng một thuốc thử ma bn

 

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2,...
Đọc tiếp

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

 

0
8 tháng 10 2018

Xử lí bài tập nhận biết, ta chỉ cần thử 1 trong 5 hóa chất hữu dụng sau: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì tím, HCl. Trích mỗi ống nghiệm ra làm nhiều mẫu thử, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm.

Lấy ngẫu nhiên 1 lọ thuộc nhóm (1) (nhóm axit) để nhận biết nhóm (2)

Dùng BaCl2 nhận biết KNO3 và K2SO4

Pt: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

22 tháng 12 2023
 \(K_2SO_4\)\(BaCl_2\)\(KOH\)\(H_2SO_4\)
quỳ tím__xanhđỏ
\(H_2SO_4\)_\(\downarrow\)trắng  

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

22 tháng 12 2023

Ủa, anh làm mất nhãn của mấy dung dịch đó hay sao mà anh phải tìm?

4 tháng 11 2019

Nhận biết: C2H5OH, Ca(NO3)2, CH3COOH, C6H12O6 (glucozo), H2SO4, Na2CO3

Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3

CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

7 tháng 10 2021

-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết 

-Cho quỳ tím vào các dd trên

+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh

+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ

-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ

+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng

+Nhận biết hcl không hiện tượng

Pthh:

Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O

16 tháng 3 2022

Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ba lọ dung dịch trên, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói lọ đó chứa dung dịch H2SO4, hai lọ còn lại chứa KNO3 và HCl.

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.

Nhỏ vài giọt AgNO3 vào hai lọ dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói lọ đó chứa dung dịch HCl, lọ còn lại chứa dung dịch KNO3.

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3.

5 tháng 10 2023

- Trích mẫu thử.

- Cho từng mẫu thử pư với nhau.

   Na2CO3 Ba(HCO3)2  NaHSO4  KHCO3Mg(HCO3)2
Na2CO3       -         ↓       ↑       -         ↓
Ba(HCO3)2       ↓        -        ↑↓       -         - 
NaHSO4       ↑          ↑↓       -        ↑         ↑
KHCO3       -         -       ↑       -          -
Mg(HCO3)2       ↓        -       ↑       -         - 

+ Mẫu thử tạo 2 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Na2CO3.

+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí: Ba(HCO3)2

+ Mẫu thử tạo 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí và 3 pư sủi bọt khí: NaHSO4

+ Mẫu thử tạo 1 pư sủi bọt khí: KHCO3

+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Mg(HCO3)2.

- Dán nhãn.

PT: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_{3\downarrow}\)

\(Na_2CO_3+2NaHSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)

\(Na_2CO_3+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+MgCO_{3\downarrow}\)

\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaHSO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+2KHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)

\(2NaHSO_4+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2SO_4+MgSO_4+2CO_2+2H_2O\)